a/ Trong 250 gam dung dịch đồng (II) sunfat có chứa 0,3 mol đồng (II) sunfat. Tính C% của dung dịch đồng (II) sunfat trên.
b/ Tính CM của 400ml dung dịch có chứa 63,5g sắt (II) clorua?
Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: A l 3 + / A l ; F e 2 + / F e ; S n 2 + / S n ; C u 2 + / C u . Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. (b) và (c)
B. (b) và (d)
C. (a) và (c)
D. (a) và (b)
Ngâm một miếng bạc sạch trong dung dịch đồng(II) sunfat, hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch đồng(II) sunfat nhạt màu, có chất rắn màu đỏ tạo thành bám lên miếng bạc.
|
B. Miếng bạc tan một phần, dung dịch đồng(II) sunfat nhạt màu, có chất rắn màu đỏ tạo thành bám lên miếng bạc.
|
C. Miếng bạc tan một phần, dung dịch đồng(II) sunfat nhạt màu
|
D. Không có hiện tượng gì |
Ngâm một miếng bạc sạch trong dung dịch đồng(II) sunfat, hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch đồng(II) sunfat nhạt màu, có chất rắn màu đỏ tạo thành bám lên miếng bạc.
|
B. Miếng bạc tan một phần, dung dịch đồng(II) sunfat nhạt màu, có chất rắn màu đỏ tạo thành bám lên miếng bạc.
|
C. Miếng bạc tan một phần, dung dịch đồng(II) sunfat nhạt màu
|
D. Không có hiện tượng gì GIẢI THÍCH: Do Ag đứng sau Cu trong dãy hoạt động hóa học nên Ag không thể đẩy Cu ra khỏi muối CuSO4 => Ag không phản ứng với CuSO4 nên không có hiện tượng |
Để kết tủa hoàn toàn dung dịch có chứa 20 gam đồng (II) sunfat (CuS * O_{4}) cần vừa đủ 200 mà dung dịch natri hidroxit (NaOH) chưa biết nồng độ. a) Tính nồng độ mol/lít dung dịch NaOH đã dùng. b) Tinh khối lượng kết tủa sinh ra. c) . Nung kết tủa đến khi phản ứng hoàn toàn được m gam chất rắn. Tim m?
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{20}{160}=0,125(mol)\\ a,CuSO_4+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,25(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25M\\ b,n_{Cu(OH)_2}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,125.98=12,25(g)\\ c,Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,125.80=10(g)\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt (dùng dư) trong khí clo;
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí);
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng;
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat;
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua;
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt (dùng dư) trong khí clo;
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí);
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng;
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat;
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua;
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Chọn đáp án A
Có 4 thí nghiệm tạo muối Fe2+ là (2), (4), (5) và (6)
Lưu ý ở thí nghiệm (1) Fe dư nhưng không phản ứng với FeCl3 vì đây không có môi trường điện li nên không phân li ra Fe3+ để phản ứng tạo Fe2+.
Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau:
a. Dung dịch sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat.
b. Dung dịch natri sunfat và đồng sunfat.
a) Chỉ cần dùng NaOH :
Khi cho dd NaOH vào từng mẫu thử. Xuất hiện kết tủa trắng xanh hoá nâu ngoài không khí là Fe(OH)2 , một kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3. Nhận biết được muối FeSO4 và Fe2(SO4)3.
PTHH: FeSO4 + 2NaOH ----> Fe(OH)2 +Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH -----> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
b) Dùng dd NaOH:
Cho dd NaOH vào từng mẫu thử. Xuất hiện kết tủa xanh lam của Cu(OH)2. Nhận biết được CuSO4. Chất không pư là Na2SO4.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH ----> Cu(OH)2 + Na2SO4
Hòa tan 9.8 gam đồng ( II ) sunfat thành 500ml dung dịch đồng ( II ) sunfat có nồng độ aM . Tính a = ?
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{9,8}{160}=0,06125\left(mol\right)\)
\(\left[CuSO_4\right]=\dfrac{0,06125}{0,5}=0,1225M\Rightarrow a=0,1225\)
Ngâm một thanh sắt vào 300ml dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng tăng 1,6 gam (giả thiết toàn bộ lượng đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt).
a. Tính khối lượng sắt phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch đồng (II) sunfat đã dùng.
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?
A. Đồng
B. Sắt
C. Kẽm
D. Nhôm
Đáp án C
Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối ZnSO 4 thì cần loại bỏ được dung dịch FeSO 4 và không tạo ra muối nào khác
=> kim loại sử dụng được là Zn
PTHH: Zn + FeSO 4 → ZnSO 4 + Fe