Thành phần chính của xác thực vật là:
A. Lipit
B. Prôtêin
C. Photpho
D. Xenlulô
Thành phần chính của xác thực vật là:
A. Lipit
B. Prôtêin
C. Photpho
D. Xenlulô
Đáp án: D. Xenlulô
Giải thích:Thành phần chính của xác thực vật là xenlulô –SGK trang 43
Thành phần chính của xác thực vật là:
A. Lipit
B. Prôtêin
C. Photpho
D. Xenlulô
Đáp án: D. Xenlulô
Giải thích: Thành phần chính của xác thực vật là xenlulô –SGK trang 43
Bài 2 : Giả sử khẩu phần ăn hàng ngày của một học sinh gồm 3 loại thức ăn chính là lipit, gluxit và prôtêin. Khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn lipit đã sử dụng hết 91,35 lít ôxi. Tỉ lệ 2 loại thức ăn còn lại là prôtêin : gluxit = 3 : 7. Tổng năng lượng mà học sinh đó sản sinh ra trong ngày khi phân giải hoàn toàn các chất trong khẩu phần ăn là 2538,5 kcal. Biết để ôxi hóa hoàn toàn 1 gam lipit cần 2,03 lít ôxi. Hãy tính khối lượng từng loại thức ăn trong khẩu phần ăn. Cho biết chuyển hóa cơ bản là gì? Nêu mục đích của việc xác định năng lượng tiêu dùng trong chuyển hóa cơ bản?
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo nhiễm sắc gồm:
1. ARN
2. Prôtêin loại histon
3. ADN
4. Lipit
Các thành phần có trong NST ở sinh vật nhân chuẩn là:
A. 2 và 4
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 1 và 4
Đáp án : B
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn cấu tạo từ protein loại histon và AND
Trong thành phần của màng sinh chất, ngoài lipit và prôtêin còn có những phần tử nào sau đây?
A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Cacbonhydrat
D. Axitphotphoric
Lời giải:
Ngoài lớp photpholipit kép và các phân tử prôtêin, màng sinh chất còn liên kết với cacbohydrat, colesteron, các vi sợi.
Đáp án cần chọn là: C
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(b) Chất béo là thành phần chính của dầu thực vật và mỡ động vật.
(c) Lipit chứa chất béo, sáp, steroit, photpholipit.
(d) Chất béo chứa các gốc axit không no thường tồn tại ở thể rắn.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Chọn đáp án B
chất béo no thường tồn tại ở thể rắn, chất béo không no thường tồn tại ở thể lỏng.
chỉ có phát biểu (d) là sai
Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. (1), (2), (4), (6).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2) (4), (6).
D. (3), (4), (5).
Chọn đáp án C
(1) Sai, chất béo chỉ là một loại lipit.
(2) Đúng.
(3) Sai vì các chất béo chứa gốc axit béo no là chất rắn.
(4) Đúng.
(5) Sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều:
(6) Đúng
⇒ các ý (2), (4) và (6) đúng ⇒ chọn C.
Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. (1), (2), (4), (6).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2) (4), (6).
D. (3), (4), (5).
Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?
I. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hóa xenlulozơ, tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản.
II. Vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hóa prôtêin và lipit trong dạ múi khế
III. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
Số phương án đúng là
A. 0
B. 3
C. 1
D. 2
Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại?
I. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hóa xenlulozơ, tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản.
II. Vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hóa prôtêin và lipit trong dạ múi khế
III. Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
Số phương án đúng là