Cho tam giác DEF vuông tại F ( FD < FE ) có đường cao FM. Biết FM = 6cm và ME = 9cm.
a, Tính các tỉ số lượng giác của góc E trong tam giác FME.
b, Tính DE, DF
c, Tính các tỉ số lượng giác của góc D trong tam giác DMF
Cho tam giác DEF vuông tại D có DE =5cm, DF =12cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc E từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc F
Lời giải:
$EF=\sqrt{ED^2+DF^2}=\sqrt{5^2+12^2}=13$ (cm) theo định lý Pitago
$\sin E=\frac{DF}{EF}=\frac{12}{13}$
$\cos E=\frac{ED}{EF}=\frac{5}{13}$
$\tan E=\frac{DF}{ED}=\frac{12}{5}$
$\cot E=\frac{1}{\tan E}=\frac{5}{12}$
Vì $\widehat{E}, \widehat{F}$ là 2 góc phụ nhau nên:
$\sin F=\cos E=\frac{5}{13}$
$\cos F=\sin E=\frac{12}{13}$
$\tan F=\cot E=\frac{5}{12}$
$\cot F=\tan E=\frac{12}{5}$
Cho tam giác DEF vuông tại D có DE=0,9cm ; DF=12cm và DH vuông góc với EF a) Viết tỉ số lượng giác tan E b) tính các tỉ số lượng giác của góc F
a: ΔDEF vuông tại D
=>\(DE^2+DF^2=EF^2\)
=>\(EF^2=0,9^2+12^2=144,81\)
=>\(EF=\sqrt{144,81}\)(cm)
Xét ΔDEF vuông tại D có \(tanE=\dfrac{DF}{DE}\)
=>\(tanE=\dfrac{12}{0,9}=\dfrac{120}{9}=\dfrac{40}{3}\)
b: Xét ΔDEF vuông tại D có
\(sinF=\dfrac{DE}{EF}=\dfrac{0.9}{\sqrt{144,81}}\)
\(cosF=\dfrac{DF}{EF}=\dfrac{12}{\sqrt{144,81}}\)
\(tanF=\dfrac{0.9}{12}=\dfrac{9}{120}=\dfrac{3}{40}\)
\(cotF=\dfrac{12}{0.9}=\dfrac{40}{3}\)
Câu 2. Cho tam giác DEF vuông ở D biết: DE = 4,5; DF = 6 a) Tính các tỉ số lượng giác của của góc E. b) Tính số đo của góc E c) Tính các tỉ số lượng giác của của góc F. d) Thu gọn
a: \(\sin\widehat{E}=\dfrac{4}{5}\)
\(\cos\widehat{E}=\dfrac{3}{5}\)
\(\tan\widehat{E}=\dfrac{4}{3}\)
\(\cot\widehat{E}=\dfrac{3}{4}\)
Câu 2. Cho tam giác DEF vuông ở D biết: DE = 4,5; DF = 6 a) Tính các tỉ số lượng giác của của góc E. b) Tính số đo của góc E c) Tính các tỉ số lượng giác của của góc F. d) Thu gọn
a: Xét ΔDFE vuông tại D có
\(FE^2=DE^2+DF^2\)
hay FE=7,5(cm)
Xét ΔDEF vuông tại D có
\(\sin\widehat{E}=\dfrac{DF}{EF}=\dfrac{4}{5}\)
\(\cos\widehat{E}=\dfrac{3}{5}\)
\(\tan\widehat{E}=\dfrac{4}{3}\)
\(\cot\widehat{E}=\dfrac{3}{4}\)
b: \(\cos\widehat{E}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{E}=53^0\)
Câu 2. Cho tam giác DEF vuông ở D biết: DE = 4,5; DF = 6 a) Tính các tỉ số lượng giác của của góc E. b) Tính số đo của góc E c) Tính các tỉ số lượng giác của của góc F. d) Thu gọn Giúp mik với mn (^-^)♡
a: Xét ΔDFE vuông tại D có
\(FE^2=DE^2+DF^2\)
hay FE=7,5(cm)
Xét ΔDEF vuông tại D có
\(\sin\widehat{E}=\dfrac{DF}{EF}=\dfrac{4}{5}\)
\(\cos\widehat{E}=\dfrac{3}{5}\)
\(\tan\widehat{E}=\dfrac{4}{3}\)
\(\cot\widehat{E}=\dfrac{3}{4}\)
b: \(\cos\widehat{E}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{E}=53^0\)
Tam giác DEF vuông tựi D, đường cao DK. Biết DE=15,DF=25 a) Tính DK, EF b) Tính tỉ số lượng giác của góc F C) Tính góc E, F
tam giác DEF cân tại D có DE=DF=5cm, EF=6cm. Tia phân giác của góc E cắt DF tại M, phân giác của góc F cắt DE tại N. Tính DM. Tính tỉ số diện tích của ∆DMN và ∆DEF
a) Xét ΔDEF có
EM là đường phân giác ứng với cạnh DF(gt)
nên \(\dfrac{DM}{DE}=\dfrac{MF}{EF}\)(Tính chất đường phân giác của tam giác)
\(\Leftrightarrow\dfrac{DM}{5}=\dfrac{MF}{6}\)
mà DM+MF=DF(M nằm giữa D và F)
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{DM}{5}=\dfrac{MF}{6}=\dfrac{DM+MF}{5+6}=\dfrac{DF}{11}=\dfrac{5}{11}\)
Do đó:
\(\dfrac{DM}{5}=\dfrac{5}{11}\)
hay \(DM=\dfrac{25}{11}cm\)
Vậy: \(DM=\dfrac{25}{11}cm\)
Cho tam giác DEF biết DE = 6 cm, DF = 8 cm, EF = 10cm.
a) Cmr : Tam giác DEF là tam giác vuông
b) Vẽ DK là đường cao. Tính DK và FK
c) Giải tam giác EDK
d) Vẽ phân giác trong EM của góc DEF. Tính MD, MF, ME.
e) Tính sin F trong các tam giác vuông DFK và DEF. Từ đó suy ra : ED . DF = DK . EF
a: Xét ΔDEF có \(EF^2=DE^2+DF^2\)
nên ΔDEF vuông tại D
Cho tam giác DEF vuông tại D
a. Cho biết DE=6cm EF10cm Tính DF rồi so sánh các góccủa tam giác DEF
b. Trên EF, lấy H sao cho EH=ED. Từ H, vẽ đường thẳng vuông góc với EF cắt DF tại K. C/m tam giác KED= tam giác KEH
c. Trên tia đối của tia HK lấy M sao cho HM = HK. Chứng minh góc HFK= góc HFM
d. Từ H vẽ HP vuông góc FK; HQ vuông góc FM \(\left(P\in FK;Q\in FM\right)\)
Cho góc KFM = 60 độ và FH = 14cm. Tính PQ ( Làm tròn KQ đến chữ số thập phân thứ sáu)