Cho hình 9.42, trong đó các đoạn thẳng AC, AD, AE đoạn nào có độ dài lớn nhất, đoạn nào có độ dài nhỏ nhất?
Hình vẽ sau có bao nhiêu đoạn thẳng? Tính tổng độ dài các đoạn thẳng đó? (Biết rằng đoạn thẳng lớn nhất được chia thành 6 đoạn thẳng mỗi đoạn thẳng đó có độ dài 1 cm)
Dùng thước có vạch chia để đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, EG trong hình 8.31 rồi trả lời các câu hỏi sau:
a) Đoạn thẳng AB có dài bằng đoạn thẳng EG không?
b) Trong các đoạn AB và CD, đoạn thằng nào có độ dài nhỏ hơn?
c) Trong các đoạn CD và EG, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn?
Đo độ dài ta được: AB = 2,9 cm; CD = 4 cm; EG = 2,9 cm.
a. Đoạn thẳng AB có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng EG.
b. Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD.
c. Đoạn thẳng CD có độ dài lớn hơn độ dài đoạn thẳng EG.
Ba điểm A<B,C có thẳng hàng hay không?Nếu biết đoạn thẳng lớn nhất AB có độ dài nhỏ hơn tổng độ dài của hai đoạn thẳng AC,BC
ba diem A:B:C khong thang hang vi neu AB la doan thang lon nhat ma AB khong bang AC+BC.
Cho các đoạn thẳng sau:
a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng.
b) Hai đoạn thẳng nào dài bằng nhau?
c) Đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất?
b) Ta có: 7 cm = 7 cm.
Vậy hai đoạn thẳng CD và PQ dài bằng nhau.
c) Ta có: 5 cm < 7 cm < 9 cm.
Vậy đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất.
Hình vẽ sau có bao nhiêu đoạn thẳng? Tính tổng độ dài các đoạn thẳng đó ( đoạn thẳng dài nhất được chia thành 6 đoạn mỗi đoạn thẳng dài 1cm )
Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Có AB = 10cm. Điểm M thuộc cạnh BC. D, E lần lượt là hình chiếu của M xuống AB, AC.
a) Tứ giác ADME là hình gì? Tính chu vỉ tứ giác đó
b) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì đoạn thẳng DE có độ dài bé nhất. Tính độ dài nhỏ nhất của DE
Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh BC =6cm,AB =8cm. Đường thẳng kẻ từ B vuông góc với AC tại E , cắt cạnh AD tại F
a) Tính độ dài các đoạn thẳng AC,AE,BE
b)Tính độ dài các cạnh và diện tích tam giác ABF
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ABC
\(AC=\sqrt{AB^2+BC^2}=10\left(cm\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông ABC với đường cao BE:
\(AB^2=AE.AC\Rightarrow AE=\dfrac{AB^2}{AC}=6,4\left(cm\right)\)
\(AB.AC=BE.AC\Rightarrow AE=\dfrac{AB.AC}{BC}=4,8\left(cm\right)\)
b.
Ta có: \(EC=AC-AE=3,6\left(cm\right)\)
Do AB song song CF, theo định lý Talet:
\(\dfrac{CF}{AB}=\dfrac{CE}{AE}\Rightarrow CF=\dfrac{AB.CE}{AE}=4,5\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow DF=DC-CF=8-4,5=3,5\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ADF:
\(AF=\sqrt{AD^2+DF^2}=\dfrac{\sqrt{193}}{2}\left(cm\right)\)
Pitago tam giác vuông BCF:
\(BF=\sqrt{BC^2+CF^2}=7,5\left(cm\right)\)
Kẻ FH vuông góc AB \(\Rightarrow ADFH\) là hình chữ nhật (tứ giác 3 góc vuông)
\(\Rightarrow FH=AD=6\left(cm\right)\)
\(S_{ABF}=\dfrac{1}{2}FH.AB=\dfrac{1}{2}.6.8=24\left(cm^2\right)\)
a)Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. Vẽ trung điểm K của đoạn thẳng AB b)Cho hình vẽ sau, biết AB= 4cm, BC= 4cm, CD= 3cm, DE= 2,5cm, AE= 9cm. So sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE với độ dài đoạn thẳng AE 1) Trong hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
2) Chỉ ra các tia trùng nhau, đối nhau trong hình vẽ
a)Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. Vẽ trung điểm K của đoạn thẳng AB b)Cho hình vẽ sau, biết AB= 4cm, BC= 4cm, CD= 3cm, DE= 2,5cm, AE= 9cm. So sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE với độ dài đoạn thẳng AE 1) Trong hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
2) Chỉ ra các tia trùng nhau, đối nhau trong hình vẽ