cho m(g) fe và 1 lít dd hỗn hợp agno3 0,1M và cuso4 0,1M sau phản ứng kết thúc thì thu được 15,28g chất rắn. tính m
Lấy m g Fe cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 15,28g chất rắn D và dung dịch B. Tính m.
A. 6,72gam.
B. 7,26 gam
C. 6,89 gam
D. 5,86 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256
B. 7,840
C. 5,152
D. 5,376
Chọn A.
Hỗn hợp X gồm Mg (4x mol) và Fe (3x mol) và dung dịch chứa FeCl3 (6y mol) và CuCl2 (y mol)
Dung dịch Y chứa Fe2+, Mg2+ (4x mol) và Cl- (20y mol)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256.
B. 7,840.
C. 5,152.
D. 5,376.
Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe phản ứng với lượng dư dd H₂SO₄, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,4g chất rắn và 6,72 lít khí thoát ra. Tính m.
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{rắn}=0,3.56+2,4=19,2g\)
cho m(g) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M cà Cu(NO3)2 0,1M. Sau pư người ta thu được 15,28g rắn và dd X. Giá trị của m là ?
nCu=nAg=0,1 (mol)
thứ tự PTHH:
Fe + 2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2
(nếu Ag dư: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag)
- Nếu Fe dư: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
mAg=108*0,1=10,8<15,28<108*0,1+64*0,1
=> Ag pư hết, sau đóFe tan hết,
nCu pư=(15,28-108*0,1)/64=0,07(mol)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2+2Ag
0,05......0,1.....................0,1
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
0,07.-.-.-0,07-.-.-.-.-.-.-.-.-.-0,07(m...
=>mFe=(0,05+0,07)*56=6,72(g)
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M ; Cu(NO3)2 0,1M; Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là
A. 20 gam và 78,5 gam
B. 20 gam và 55,7 gam
C. 25,8 gam và 78,5 gam
D. 25,8 gam và 55,7 gam
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 25,8 và 78,5
B. 25,8 và 55,7.
C. 20 và 78,5.
D. 20 và 55,7.
Đáp án D
Trong phản ứng của Fe với dung dịch X, chất khử là Fe, chất oxi hóa là NO 3 - / H + , Fe3+ và Cu2+. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại, chứng tỏ Fe dư nên muối tạo thành trong dung dịch là Fe2+.
Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng của Fe với dung dịch X, bảo toàn điện tích trong dung dịch Y và bảo toàn nguyên tố Fe, N, ta có :
Theo bảo toàn khối lượng, ta có :
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 25,8 và 78,5
B. 25,8 và 55,7
C. 20 và 78,5
D. 20 và 55,7
Cho m gam Mg phản ứng hoàn toàn với 1 lít dung dịch A chứa FeSO4 0,1M và CuSO4 0,1M sau phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng gam. Giá trị của m là:
A. 2,4 gam
B. 3,6 gam
C. 4,8 gam
D. 6 gam