Cho 2,3 gam Na vào 100 g dd Cuso4 4.89 a)a nêu hiện tượng b) tính V h2 C)tính C% của chất trong dd sau phản ứng
Cho 32,5g dd sắt (III) clorua 20% vào 13,44g dd KOH 25% a) Nêu hiện tượng quan sát đc b) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
\(a,\text{Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ và màu dd }FeCl_3\text{ nhạt dần}\\ b,\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_3}=\dfrac{32,5\cdot20\%}{100\%}=6,5\left(g\right)\\m_{KOH}=\dfrac{13,44\cdot25\%}{100\%}=3,36\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_3}=\dfrac{6,5}{162,5}=0,04\left(mol\right)\\n_{KOH}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ PTHH:FeCl_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3KCl\\ \text{Vì }\dfrac{n_{FeCl_3}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{3}\text{ nên sau phản ứng }FeCl_3\text{ dư}\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,02\cdot107=2,14\left(g\right)\\ n_{KOH}=n_{KCl}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{KCl}}=0,06\cdot74,5=4,47\left(g\right)\\ m_{dd_{KCl}}=32,5+13,44-2,14=43,8\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{4,47}{43,8}\cdot100\%\approx10,21\%\)
Cho 32,5g dd sắt (III) clorua 20% vào 13,44g dd KOH 25% a) Nêu hiện tượng quan sát đc b) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
Tham khảo: Cho 32,5g dd sắt (III) clorua 20% vào 13,44g dd KOH 25% a) Nêu hiện tượng quan sát đc b) Tính C% các chất có trong dd... - Hoc24
Cho 4,6 g Na tác dụng hòan toàn vs H20 sau phản ứng thu được 100g dd A. Dùng 50g dd A +30g dd cuso4 16% thu được kết tủa B và dd C
A tính C% của các chất có trong dd A và C
B lọc kết tủa B thu được chất rắn x . cho H2 đi qua x thu được 2.08g chất rắn y tính mx đã tham gia phản ứng Với H2
2Na+2H2O→2NaOH+H2↑
0,2→ 0,2 0,1 mol
a.m ct NaOH=0,2 x40=8 g
C%A=C%NaOH=8\100 x100=8%
2NaOH+CuSO4→Na2SO4+Cu(OH)2↓
0,03 → 0,03 0,03 mol
mdd sauC=30+50-0,03 x98=77,06 g
mct Na2SO4=0,03 x142=4,26 g
C%Na2SO4=4,26\77,06 x100≈5,53 %
b.Cu(OH)2to→CuO+H2O
CuO+ H2→ Cu↓+ H2O
0,0325 ←0,0325
m X=m CuO=0,0325 x80=2,6 g
*tk(hoidap)
1) Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính m.
b. Tính V.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch X.
2) Cho 100 gam dd KOH 11,2% phản ứng với 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dd X. Tính C% của các chất có trong dd X.
Bài 1:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{14,6\%}=100\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=\dfrac{100\cdot11,2\%}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{150\cdot9,8\%}{98}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) \(\Rightarrow\) H2SO4 còn dư, KOH p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_4}=0,1\cdot174=17,4\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddKOH}+m_{ddH_2SO_4}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{17,4}{250}\cdot100\%=6,96\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{4,9}{250}\cdot100\%=1,96\%\end{matrix}\right.\)
cho 2,3 g kim loai na vào dd h2so4 4,9% thu đc v lít khí h2(đktc) và dd x. lần lượt cho vào dung dịch X 60 g ba(oh)2 14,25% và 30g dd mgcl2 19% thu đc dd y và kết tủa a. lọc a nung trong không khí đến m k đổi thu được m gam chất rắn.a) tính m? b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch y
PTHH: \(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\) (2)
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\) (3)
\(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}MgO+H_2O\) (4)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{2,3}{23}=0,05\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=\dfrac{60\cdot14,25\%}{208}=0,05\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=\dfrac{30\cdot19\%}{95}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) PT (2) p/ứ hết; PT (3) có MgCl2 dư 0,01 mol
\(\Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{rắn}=m_{MgO}+m_{BaSO_4}=0,05\cdot\left(40+233\right)=13,65\left(g\right)\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,1\cdot58,5=5,85\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05\cdot98}{4,9\%}=100\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,05\cdot58=2,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Na}+m_{ddH_2SO_4}+m_{ddBaCl_2}+m_{ddMgCl_2}-m_{BaSO_4}-m_{Mg\left(OH\right)_2}=177,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{5,85}{177,75}\cdot100\%\approx3,29\%\\C\%_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,01\cdot95}{177,75}\cdot100\%\approx0,53\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm phenol và etanol
- Cho m gam A tác dụng dd NaOH thu 11,6g muối
- Cho m gam A tác dụng Na thu 2,24l khí H2 (0꙳C, 1atm)
a) Tính phần trăm KL các chất trong A
b) Lấy 2m gam A tác dụng dd Br2, nêu hiện tượng và tính KL kết tủa biết hiệu suất là 80%
a)
n H2 = 1.2,24/0,082.(273+0) = 0,1(mol)
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
n etanol + n phenol = 2n H2 = 0,2(mol)
n phenol = n C6H5ONa = 11,6/116 = 0,1(mol)
=> n etanol = 0,2- 0,1 = 0,1(mol)
%m etanol = 0,1.46/(0,1.46 + 0,1.94) .100% = 32,86%
%m phenol = 100% - 32,86% = 67,14%
b)
2m gam A chứa 0,2 mol phenol
$C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH+ 3HBr$
Xuất hiện kết tủa màu trắng :
n C6H2Br3OH = n phenol .80% = 0,2.80% = 0,16(mol)
m C6H2Br3OH = 0,16.331 = 52,96(gam)
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hh Al và Al2O3 vào dd H2SO4 loãng 19,6% ( vừa đủ ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Tính m khối lượng mỗi chất sau phản ứng
b) Tính m dd H2SO4
c) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
TL:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,2 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol
Số mol của Al = 2/3 lần số mol của H2 (0,3 mol) = 0,2 mol. Do đó, số mol của Al2O3 = (25,8 - 27.0,2)/102 = 0,2 mol.
a) Sau phản ứng, số mol của Al2(SO4)3 thu được là 0,3 mol, do đó khối lượng = 102,6 gam.
b) Số mol H2SO4 = 0,9 mol, do đó khối lượng dd = 98.0,9.100/19,6 = 450 gam.
c) Khối lượng dd sau phản ứng = 450 + 25,8 - 2.0,3 = 475,2 gam.
Do đó: C% (Al2(SO4)3) = 102,6/475,2 = 21,59%.
Cho 8,4g Fe vào 150 ml ddHCl 2,4M. Sau phản ứng thu được dd X và thoát ra V (l) khí H2 (ĐKTC) a) Lập PTHH b)Tính V c) Dd X chứa chất tan nào? d) Tính C% dd X (Biết Ddd HCl=0,8 g/ml
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol) ; n HCl = 0,15.2,4 = 0,36(mol)
Ta thấy :
n Fe / 1 < n HCl /2 nên HCl dư
Theo PTHH : n H2 = n Fe = 0,15 mol
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
c) Dung dịch chứa HCl,FeCl2
m dd HCl = D.V = 0,8.150 = 120(gam)
Sau phản ứng :
n HCl dư = 0,36 - 0,15.2 = 0,06(mol)
n FeCl2 = n Fe = 0,15(mol)
m dd = 8,4 + 120 -0,15.2 = 128,1(gam)
C% HCl = 0,06.36,5/128,1 .100% = 1,71%
C% FeCl2 = 0,15.127/128,1 .100% = 14,87%
Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng