Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 tạo ra 80g kết tủa. Tính
a/ Khối lượng glucozơ
b/ Thể tích khí CO2 thu được
c/ Khối lượng rượu thu được là bao nhiêu
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,70 gam.
B. 56,25 gam.
C. 20,00 gam.
D. 90,00 gam.
Đáp án B
Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
⇒ nCO2 = nCaCO3 = 50 100 = 0,5 mol.
Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình
nC6H12O6 lý thuyết = 1 2 × nCO2 = 1 2 × 0,5 = 0,25 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.
Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,70 gam.
B. 56,25 gam.
C. 20,00 gam.
D. 90,00 gam
Đáp án B
Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ⇒ nCO2 = nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol.
Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = 1/2 × nCO2 = 1/2 × 0,5 = 0,25 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.
Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25
Khí C O 2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 18,4 gam.
B. 16,8 gam.
C. 16,4 gam.
D. 17,4 gam.
Đáp án: A
Ta có: n c o 2 = 40 100 = 0 , 4 m o l
PTHH: C 6 H 12 O 6 → m e n r u o u 2 C O 2 + 2 C 2 H 5 O H
= > n r ư ợ u = n C O 2 = > m r ư ợ u = 0 , 4 . 46 = 18 , 4
lên men m (g) tinh bột tạo thành rượu etylic toàn bộ khí co2 thu được hấp thụ vào ca(oh)2 sau pứ thấy thu được 30 g kết tủa và khối lượng dd giảm 12,4 (g).Biết hiệu suất của cả quá trình lên men là 75% xác định m
\(BTC:n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3mol\)
Lên men rượu:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\rightarrow2nC_2H_5OH+2nCO_2\)
\(\dfrac{0,15}{n}\) 0,3
\(m_{ddgiảm}=m_{ktủa}-m_{CO_2}=12,4\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=30-12,4=17,6g\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4mol\)
Lượng tinh bột phản ứng:
\(m_{tinhbột}=162n\cdot\dfrac{0,15}{n}=24,3g\)
\(H=75\%\Rightarrow m=\dfrac{24,3}{75\%}\cdot100\%=32,4g\)
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 45,00 gam.
B. 36,00 gam.
C. 56,25 gam.
D. 112,50 gam.
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A.33,7 gam
B. 56,25 gam
C. 20 gam
D. 90 gam
Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 45,00 gam.
B. 36,00 gam.
C. 56,25 gam.
D. 112,50 gam.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm được 150g kết tủa. Gía trị của m 1à:
A. 650
B. 550
C. 850
D.750