Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s\left( t \right) = 4{t^3} + 6t + 2\), trong đó \(s\) tính bằng mét và \(t\) là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại \(t = 2\).
Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1\), trong đó \(s\) tính bằng mét và \(t\) là thời gian tính bằng giây.
a) Tính vận tốc tức thời \(v\left( t \right)\) tại thời điểm \(t\).
b) Đạo hàm \(v'\left( t \right)\) biểu thị tốc độ thay đổi của vận tốc theo thời gian, còn gọi là gia tốc của chuyển động, kí hiệu \(a\left( t \right)\). Tính gia tốc của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\).
a) Vận tốc tức thời \(v\left( t \right)\) tại thời điểm \(t\) là: \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = 6{t^2} + 4\).
b) Gia tốc \(a\left( t \right)\) của chuyển động tại thời điểm \(t\) là: \(a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 12t\).
Gia tốc của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\) là: \(a\left( 2 \right) = 12.2 = 24\).
Một chất điểm chuyển động thẳng quãng đường được xác định bởi phương trình s=t3-3t2-5 trong đó quãng đường s tính bằng mét (m), thời gian t tính bằng giây (s). Khi gia tốc tức thời của chuyển động tại giây thứ 10 là
A.6(m/s2)
B. 54(m/s2)
C. 240 (m/s2)
D. 60(m/s2)
Một chất điểm chuyển động thẳng quãng đường được xác định bởi phương trình s = t 3 − 3 t 2 − 5 trong đó quãng đường s tính bằng mét (m), thời gian t tính bằng giây (s). Khi đó gia tốc tức thời của chuyển động tại giây thứ 10 là:
A. 6 m / s 2 .
B. 54 m / s 2 .
C. 240 m / s 2 .
D. 60 m / s 2 .
Một chất điểm chuyển động thẳng quãng đường được xác định bởi phương trình s = t 3 − 3 t 2 − 5 trong đó quãng đường s tính bằng mét (m), thời gian t tính bằng giây (s). Khi đó gia tốc tức thời của chuyển động tại giây thứ 10 là:
A. 6 m / s 2 .
B. 54 m / s 2 .
C. 240 m / s 2 .
D. 60 m / s 2 .
Đáp án B
Ta có s ' = 3 t 2 − 6 t
s ' ' = 6 t − 6
Gia tốc tức thời tại giây thứ 10 là s 10 ' ' = 60 − 6 = 54 m / s 2
Một chất điểm chuyển động thẳng trên quãng đường được xác định bởi phương trình s = t 3 - 3 t 2 - 5 trong quãng đường s tính bằng mét (m), thời gian t tính bằng (s). Khi đó gia tốc tức thời của chuyển động tại giây thứ 10 là
A . 6 ( m / s 2 )
B . 54 ( m / s 2 )
C . 240 ( m / s 2 )
D . 60 ( m / s 2 )
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình: S = t 2 − 2 t + 3 , trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét. Vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2s là:
A. 2 m/s
B. 5 m/s
C. 1 m/s
D. 3 m/s
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 - 3 t 2 - 9 t , trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc bị triệt tiêu.
A. 12 m/s
B. -12 m/s
C. -11m/s
D. 11m/
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 - 3 t 2 - 9 t , trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc bị triệt tiêu.
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 – 3 t 2 – 9 t , trong đó t được tính bằng giây (s) và S được tính bằng mét (m).
a.Tính vận tốc của chuyển động khi t = 2 s .
b.Tính gia tốc của chuyển động khi t = 3 s .
c.Tính gia tốc tại thời điểm vận tốc triệt tiêu.
d.Tính vận tốc tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.
Vận tốc: v(t) = S’(t) = (t3 – 3t2 – 9t)' = 3t2 – 6t – 9.
Gia tốc : a(t) = v’(t) = (3t2 – 6t – 9)’ = 6t – 6.
a) Khi t = 2s, v(2) = 3.22 – 6.2 – 9 = -9 (m/s).
b) Khi t = 3s, a(3) = 6.3 – 6 = 12 (m/s2).
c) v(t) = 0 ⇔ 3t2 – 6t – 9 = 0 ⇔ t = 3 (vì t > 0).
Khi đó a(3) = 12 m/s2.
d) a(t) = 0 ⇔ 6t – 6 = 0 ⇔ t = 1.
Khi đó v(1) = 3.12 – 6.1 – 9 = -12 (m/s).