Cho 6.5 gam kẽm vào bình dung dịch chứa 60 gam dung dịch axit clohidric 7.3 %. a) Tính thể tích khí hidro thu đc dktc
b)sau p/ứ còn dư chất nào ? khối lượng dư là bao nhiêu gam ?
cho 6,5 kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric .
a/ tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b/ sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam
zn+2Hcl→zncl2+h2
a) nZn=6.5/65=0.1(mol)
ta có nZn/1=0.1/1<nHcl/2=0.25/2=0.125
→zn hết ,hcl dư
theo pt:nH2=nZn=0.1 (mol)
Vh2=0.1*22.4=2.24
b) sau pư zn hết ,Hcl dư
theo pt nHcl=2nZn=0.1*2=0.2( mol )
sô mol Hcl dư là:
0.25-0.2=0.05(mol)
mHcl dư là:0.05*36.5=1.825
xong
Cho 13 gam kẽm vào bình chứa dung dịch axit clohidric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a) Lập phương trình hóa học
b) Nếu lượng HCl là 21,9 gam thì Zn, HCl chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành, thể tích khí hidro bay ra (ở đktc)
\(a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol);n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(n_{HCl(dư)}=0,6-0,2.2=0,2(mol)\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2(g)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
Cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric.
a/ Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
b. Sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam?
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Kẽm p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24\left(l\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,05\cdot36,5=1,825\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric. Sau phản ứng còn dư chất nào? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Cho 13 gam kẽm vào bình đựng dung dịch axit clohiđric dư. a, Tính thể tích khí hiđrô thu được ở đktc. b, Cho toàn bộ khí hiđro thu được đi qua 6,4 gam Fe2O3 đang nung nóng . Hỏi - Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng dư là bao nhiêu? - Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng. ( Biết khối lượng mol của Zn= 65, Cl = 35,5, O = 16, Fe = 56)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,2}{3}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=3n_{Fe_2O_3}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,12=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,08.2=0,16\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Cho 6,5 gam Zn vào bình đựng dung dịch chứa 0,25mol axit clohidric HCl
a) Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu gam?
P/s : Các bạn giúp mình với, gần thi rồi !!! Cảm ơn các bạn rất nhiều
nZn=0,1 mol
nHCl=0,25 mol
Zn +2HCl=>ZnCl2+H2
Pứ 0,1 mol>=0,2 mol. =>0,1 mol
Dư 0,05 mol
VH2=2,24lit
HCl còn dư:0,05 mol
=>mHCl dư=1,825g
3. Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit HCl tạo sản phẩm là ZnCl2 và khí hiđro. a/ Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được và khối lượng muối kẽm tạo thành? c/ Người ta dùng khí hiđro thu được ở trên để khử Fe3O4 thu được sắt kim loại và nước. Tính số gam sắt thu được?
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit HCl
a) tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b) sau phản ứng nào còn dư ? dư bao nhiêu gam
dẫn 10,08l khí h2 vào một ống có chứa 48g fe2o3 và núng nóng tới nhiệt độ thích hợp. a) chất nào còn dư sau phản ứng? dư bao nhiêu gam? b) điều chế lượng hidro trên cần dùng bao nhiêu gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric
a)\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(m\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(m\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{ }2Fe+3H_2O\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,45}{3}< \dfrac{0,3}{1}->H_2dư\)
H2 còn lại sau phản ứng
\(n_{H_2\left(dư\right)}=0,3-0,15=0,15\left(m\right)\)
\(m_{H_2\left(dư\right)}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
b)\(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{ }ZnCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1
số mol :0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)