Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 5 2018 lúc 7:12

Đáp án B

Join (v): nối, chắp, ghép lại >< B. separate (v): tách rời, làm chia rẽ. 

Các đáp án còn lại: 

A. paste (v): dán.

C. gather (v): thu thập, tập hợp.

D. unite (v): hợp nhất, đoàn kết. 

Dịch: Tại sao cậu lại buộc những cái dây đó lại? Tôi thì nghĩ ngược lại, bạn nên tháo chúng ra.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 2 2018 lúc 18:21

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, trừ trái nghĩa

Giải thích: get clear: hiểu rõ ràng  

control (v): điều khiển                           banish (v): trục xuất

get rid of: thoát khỏi                             figure out: hiểu ra

=> figure out = get clear

Tạm dịch: Nói về cảm giác của bạn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì bạn cảm thấy.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 9 2017 lúc 5:28

Chọn đáp án D

- control (v): kiểm soát, kiềm chế

- banish (v): đày đi, xua đuổi

- get rid of: tống khứ

- figure out: hiểu được, luận ra

- get clear: làm rõ ràng, hiểu được

Do đó: get clear ~ figure out

Dịch: Nói chuyện về cảm giác của mình sẽ giúp bạn hiểu được mình cảm thấy như thế nào.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 5 2017 lúc 6:32

Đáp án : C

“rely on” = “count on”: tin tưởng vào

Tuyết Ly
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
27 tháng 11 2021 lúc 15:54

1. We had better speed up if we want to get there in time.

A.    slow down              B. put down                  C. turn down                 D. lie down

2. The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.

A. soak                          B. permanent                 C. complicated               D. guess

3. One of the key to successful business is careful planning.

A. falling                      B. victorious                 C. faulty                       D. impossible

4. Mr. Smith’s new neighbors appear to be very friendly.

            A. amicable                  B. inapplicable              C. hostile                      D. futile

5. Mr. Brown is a very generous old man. He has given most of his wealth to a charity organization.

            A. hospitable                B. honest                      C. kind                         D. mean

6. Thousands are going starving because of the failure of this year's harvest.

A. hungry                     B. poor                         C. rich                          D. full

7. The doctor advised Peter to give up smoking.

A. stop                         B. continue                   C. finish                       D. consider

8. She had a cozy little apartment in Boston.

       A. uncomfortable          B. dirty                         C. lazy                          D. warm

9. A frightening number of illiterate students are graduating from college.

A. able to read and write                                   

B. able to join intramural sport

C. inflexible                                         

D. unable to pass an examination in reading and writing

10. Founded in 1930 with just 13 teams, the tournament now attracts more than 140 countries.

            A. repels                       B. throws                      C. destroys                    D. kills

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 11 2019 lúc 5:59

Đáp án A

Giải thích: a good run for your money = có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt đẹp)

>< a lot of loss from your money = rất nhiều mất mát từ tiền bỏ ra

Dịch nghĩa: Khi bạn xem xét tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được tôi nghĩ rằng bạn sẽ thừa nhận bạn đã có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ.

B. a lot of benefits from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

C. a lot of advantages from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

D. a lot of failures in making your money = có rất nhiều thất bại trong việc kiếm ra tiền.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 4 2019 lúc 10:57

Đáp án A

Giải thích: a good run for your money = có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt đẹp)

>< a lot of loss from your money = rất nhiều mất mát từ tiền bỏ ra

Dịch nghĩa: Khi bạn xem xét tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được tôi nghĩ rằng bạn sẽ thừa nhận bạn đã có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ.

B. a lot of benefits from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

C. a lot of advantages from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

D. a lot of failures in making your money = có rất nhiều thất bại trong việc kiếm ra tiền.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 3 2018 lúc 12:51

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

a good run for your money: phần thưởng, lợi ích, sự thích thú để đền đáp sự cố gắng; bõ công khó nhọc

   A. a lot of loss from your money: mất mát lớn từ tiền

   B. a lot of benefitsfrom your money: nhiều lợi ích từ tiền

   C. a lot of advantages from your money: nhiều lợi ích từ tiền

   D. a lot of failures from your money: nhiều thất bại từ tiền

=> a good run for your money >< a lot of loss from your money

Tạm dịch: Khi bạn cân nhắc tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được, tôi nghĩ bạn sẽ thừa nhận rằng bạn đã bõ công khó nhọc.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 4 2019 lúc 9:46

Chọn A

Giải thích: a good run for your money = có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ (vì tiền bạc tiêu ra mang lại giá trị tốt đẹp)

>< a lot of loss from your money = rất nhiều mất mát từ tiền bỏ ra

Dịch nghĩa: Khi bạn xem xét tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được tôi nghĩ rằng bạn sẽ thừa nhận bạn đã có một quãng thời gian dài hạnh phúc và vui vẻ.

B. a lot of benefits from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

C. a lot of advantages from your money = có rất nhiều lợi ích từ tiền của bạn.

D. a lot of failures in making your money = có rất nhiều thất bại trong việc kiếm ra tiền.