Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 9 2018 lúc 9:20

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

A. let sb do st = B. allow sb to do st = permit sb to do st: cho phép ai làm gì

C. make sb do st: bắt ai làm gì

D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì

Căn cứ vào "to enter class late or leave early" ta loại đáp án A/C

Tạm dịch:

" Most teachers (24) _____ students to enter class late or leave early if necessary."

(Hầu hết giáo viên cho phép học sinh đến muộn hoặc về sớm nếu cần)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 2 2017 lúc 13:24

Đáp án A

CHỦ ĐỀ RELATIONSHIPS

Kiến thức về từ vựng

A. enter + a place: bước vào môt địa điểm nào đó.

B. come to/in + a place: tới/bước vào một địa điểm nào đó

C. arrive in + a place: đến một địa điểm lớn

arrive at + a place: đến một địa điểm nhỏ

D. go to + a place: tới một địa điểm nào đó.

Căn cứ vào cụm “the room” nên đáp án là A

Tạm dịch:

“American students do not stand up when their teachers (23) _____ the room”. (Học sinh Mỹ không đứng dậy khi giáo viên của họ bước vào lớp.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2017 lúc 12:23

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Raise a hand: giơ tay lên

Tạm dịch:
"When students want to ask questions, they usually (26) _____ a hand and wait to be called on." (Khi học sinh muốn hỏi, họ thường giơ một tay và đợi được gọi.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 1 2019 lúc 13:30

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

Tạm dịch:
"Most American teachers consider that students who are talking to each other (27)_____ a test are cheating." (Hầu hết giáo viên Mỹ coi viêc nói chuyện với nhau trong suốt các giờ kiểm tra là gian lận)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 1 2020 lúc 6:24

Đáp án A

Giải thích: cần chọn một liên từ chỉ thời gian

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 11 2017 lúc 16:03

Đáp án B

Giải thích: cấu trúc của các từ như sau:

-         let Sb V = allow s to V: cho phép ai làm gì

make Sb V: khiến, bắt ai làm gì; allow Sb to V: khuyến khích ai làm gì à  loại đáp án A, C. Xét về nghĩa của câu thì đáp án B phù hợp.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:21

Bài nghe: 

T = Teacher, S = Scarlett, L = Lena, A = Asim

Now let’s move on to our topic about change-makers. Scarlett, which real hero did you choose to research?

I chose a man called Robert Lee. He’s such a clever and thoughtful person! He had a great idea to donate unwanted food from New York restaurants to homeless people. He found organised and honest volunteers to collect and deliver the food. It’s a simple idea, but one that helps people in need, and it also stops restaurants from wasting food. I really admire him. If more people were like Robert, the world would be a better place.

That’s lovely. Lena, which real hero do you admire?

My hero is Edwin Sabuhoro from Rwanda. He started working to protect mountain gorillas. He’s brave and heroic. He helped to catch people selling baby gorillas and put them in prison. But he is also very fair and sympathetic. He saw that if those people had jobs, they wouldn’t need tosell baby gorillas. He did something incredibly generous. He gave them all his money so they could start farming. Now he has an eco-tour company which gives work to people and protects the wildlife.

Wow! Anyone else? Um, Asim?

If I had to choose just one person, it’d be a grandmother called Marilyn Price. She’s a kind and patient woman who works with city children and takes them on bike trips to the countryside. This gives the children an opportunity to see different places, make new friends, and become healthier and more confident. She also organizes programmes teaching children how to make and fix bikes. There are programmes in the USA, Canada, Israel and Africa.

Thanks everyone! Those are some great change-makers! If I were you, I’d start thinking of other ideas to make the world a better place.

Tạm dịch: 

T = Giáo viên, S = Scarlett, L = Lena, A = Asim

T Bây giờ hãy chuyển sang chủ đề của chúng ta về những người kiến tạo sự thay đổi. Scarlett, em chọn tìm hiểu về anh hùng đời thực nào?

Em đã chọn một người tên là Robert Lee. Anh ấy quả là một người thông minh và chu đáo! Anh ấy có một ý tưởng tuyệt vời là tặng những thực phẩm không dùng đến từ các nhà hàng ở New York cho những người vô gia cư. Anh ấy đã tìm thấy những tình nguyện viên có tổ chức và trung thực để thu thập và giao thức ăn. Đó là một ý tưởng đơn giản nhưng giúp ích được cho những người gặp khó khăn và cũng giúp các nhà hàng tránh lãng phí thực phẩm. Em thực sự ngưỡng mộ anh ấy. Nếu có nhiều người giống Robert thì thế giới sẽ là một nơi tốt đẹp hơn.

T Thật đáng yêu. Lena, em ngưỡng mộ anh hùng thực sự nào?

L Người hùng của em là Edwin Sabuhoro đến từ Rwanda. Anh ấy bắt đầu làm việc để bảo vệ khỉ đột núi. Anh ấy dũng cảm và anh hùng. Anh ta đã giúp bắt những kẻ bán khỉ đột con và tống chúng vào tù. Nhưng anh ấy cũng rất công bằng và thông cảm. Anh ấy thấy rằng nếu những người đó có việc làm, họ sẽ không cần phải bán khỉ đột con. Anh ấy đã làm một việc vô cùng hào phóng. Anh ấy đã đưa cho họ tất cả số tiền của mình để họ có thể bắt đầu làm nông nghiệp. Bây giờ anh ấy có một công ty du lịch sinh thái mang lại công việc cho người dân và bảo vệ động vật hoang dã.

Ồ! Ai nữa nào? Ừm, Asim?

Nếu em phải chọn chỉ một người thì đó sẽ là bà ngoại tên là Marilyn Price. Bà ấy là một người phụ nữ tốt bụng và kiên nhẫn, làm việc với đám tre thành thị và đưa chúng đi đạp xe về vùng nông thôn. Điều này giúp trẻ có cơ hội được khám phá những địa điểm khác nhau, kết bạn mới và trở nên khỏe mạnh và tự tin hơn. Cô còn tổ chức các chương trình dạy trẻ em cách chế tạo và sửa chữa xe đạp. Có các chương trình ở Mỹ, Canada, Israel và Châu Phi.

T Cảm ơn mọi người! Đó là những người tạo ra sự thay đổi tuyệt vời! Nếu cô là các em, cô sẽ bắt đầu nghĩ ra những ý tưởng khác để biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn.

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:21

They’re talking about change-makers – people who make the world a better place.

(Họ đang nói về những người tạo ra sự thay đổi - những con người làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 10 2018 lúc 14:42

Đáp án C

 Giải thích: Though/ Although + S + V= Despite/ In spite of + N/ Ving

 Because + S + V = Because of + N/ Ving

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 10 2019 lúc 9:49

Đáp án D

Giải thích: sau “during” cần 1 danh từ: trong suốt, trong khi

Dịch nghĩa đoạn văn:

Mối quan hệ giữa thầy và trò ở Mĩ ít câu nệ về hình thức hơn so với những quốc gia khác. Học sinh Mĩ không cần đứng dậy khi thầy cô bước vào lớp. Học sinh được khuyến khích đưa ra các câu hỏi trong giờ học, được vào phòng của thầy cô yêu cầu sự giúp đỡ thêm, và được gọi điện nếu nghỉ học. Hầu hết các giáo viên đều cho phép học sinh của mình vào lớp muộn hoặc ra khỏi lớp sớm hơn nếu cần thiết. Mặc dù không câu nệ về hình thức, học sinh vẫn được mong đợi phải lễ phép với giáo viên và lịch sự với bạn bè.

Khi học sinh muốn hỏi, họ thường giơ 1 tay lên và chờ được gọi. Khi làm bài kiểm tra, nói chuyện trong lớp không chỉ bất lịch sự mà còn rất mạo hiểm. Vì hầu hết giáo viên Mĩ coi việc nói chuyện trong các giờ kiểm tra là gian lận.