Cho 114g dd h2so4 20% vào 400g dd bacl2 5,2%. a) lập phương trình hoá học b) tính khối lượng kết tủa thu đc c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20% ( D=1,14g/ml) hãy tính:
a/ khối lượng kết tủa tạo thành.
b/ nồng độ phần trăm của các chất trong dd khi lọc bỏ kết tủa.
nBaCl2= 0,1 (mol)
nH2SO4 = 0,2327 (mol)
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + 2HCl
bđ 0,1 0,2327 }
pư 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,2 } (mol)
spư 0 0,1327 0,1 0,2 }
mBaSO4 = 0,1 . 233 = 23,3 (g)
mdd(sau pư)= 400 + 1,14 . 100 - 23,3 =490,7 (g)
C%(H2SO4)=\(\frac{0,1327.98}{490,7}\) . 100% = 2,65%
C% (HCl) =\(\frac{0,2.36,5}{490,7}\) . 100% = 1,49%
Trộn 100ml dd H2SO4 20% ( D=1,14g/ml) với 400g dd BaCl2 5,2%
a. Tính khối lượng kết tủa
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd thu được
Theo đề bài ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}nH2SO4=\dfrac{\left(100.1,14\right).20}{98.100}\approx0,23\left(mol\right)\\nBaCl2=\dfrac{400.5,2}{100.208}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH :
\(BaCl2+H2SO4->B\text{aS}O4\downarrow+2HCl\)
0,1mol.......0,1mol.............0,1mol.......0,2mol
Theo PTHH ta có : \(nBaCl2=\dfrac{0,1}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,23}{1}mol\)
=> nH2SO4 dư ( tính theo nBaCl2)
a) Ta có : mBaSO4 = 0,1.233=23,3(g)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C\%H2SO4\left(d\text{ư}\right)=\dfrac{\left(0,23-0,1\right).98}{100.1,14+400-23,3}.100\%\approx2,596\%\\C\%HCl=\dfrac{0,2.36,5}{100.1,14+400-23,3}.100\%\approx1,49\%\end{matrix}\right.\)
Vậy.......
Cho 114g h2so4 20% + 400g dd bacl2 nồng độ % dd các chất trong dd sau khi lọc bỏ kết tủa
1.Trộn 400g dd BaCL2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20%, D = 1,14g/ ml. Hãy tính:
a) Khối lượng kết tủa tạo thành.
b) Nồng độ % của chất trong dd sau khi lọc bỏ kết tủa.
Giúp mình với!
mBaCl2 = 400.5,2% = 20,8g
mH2SO4 = 100.1,14.20% = 22,8g
BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HCl
208...... 98........... 233........ 2.36,5g
20,8..... 22,8.........
20,8/208 < 22,8/98 => BaCl2 phản ứng hết và H2SO4 còn dư
=> mBaSO4 = 20,8.233/208 = 23,3g
=> mHCl = 20,8.2.36,5/208 = 7,3g
=> mH2SO4 (dư) = 22,8 - 20,8.98/208 = 13g
mdd (trước ph.ư) = 400 + 100.1,14 = 514g
mdd (sau ph.ư) = 514 - 23,3 = 490,7g
=> C%HCl = 7,3/490,7 = 1,49%
=> C%H2SO4 (dư) = 13/490,7 = 2,65%
nbacl2= 400*5,2/(100*208)=0,1 mol
mdd h2so4= 100*1,14=114g
nh2so4=114*20/(100*98)=57/245 mol
bacl2+ h2so4-> baso4+ 2hcl
thấy 0,1< 57/245
=> sau pư bacl2 hết, h2so4 còn dư
nh2so4 dư=57/245-0,1=13/98
n baso4= nbacl2= 0,1 mol
=> mbaso4= 0,1*233=23,3g
mdd sau pư=400+114-23,3=490,7g
C% h2so4 dư=13/98*98*100/490,7=2,65%
C% hcl=0,1*2*36,5*100/490,7=1,49%
cho 98g dd H2SO4 20% vào 400g dd BaCl2 5.2%. phản ứng xảy ra theo pt sau : H2SO4+BaCl2-> BaSO4+HCl
a) tính khối lượng kêts tủa thu đc
b) tính nồng ddộ % của những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
Cho một lượng khí SO3 vào dd BaCl2 20% thu được 58,25g chất kết tủa màu trắng. Hỏi:
a. Tính thể tích khí SO3 phản ứng ( đktc)?
b. Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{58.25}{233}=0.25\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+SO_3+H_2O\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(0.25........0.25.......................0.25........0.5\)
\(V_{SO_3}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(m_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{0.25\cdot208}{20\%}=260\left(g\right)\)
\(m_{dd}=m_{SO_3}+m_{dd_{BaCl_2}}-m_{BaSO_4}=0.25\cdot80+260-58.25=221.75\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.5\cdot36.5}{221.75}\cdot100\%=8.2\%\)
1. Cho 16g NaOH vào 200ml dd H2SO4 2M, D= 1,3 G/ MOL
a. Nếu cho giấy quỳ vào dd sau pư thì giấy quỳ sẽ chuyển màu như thế nào? Vì sao?
b. Tính nồng độ % các chất trong dd sau pư.
2. Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20%, D= 1,14g/ ml
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ % các chất trong dd sau pư.
3. Cho 15ml dd chứa 1,14 g CaCl2 với 35ml dd có chứa 0,85g AgNO3
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau pư ( coi THỂ TÍCH KHÔNG THAY ĐỔI)
1) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 % tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 % thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Viết phương trình b) Cho biết chất dư sau phản ứng
c) Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dd A
c) tính nồng độ % các chất trong dd A
d) để trung hòa dd A phải cần bao nhiêu (ml) dd NaOH 2M
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{150.16,64\%}{137+35.2}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.14,7\%}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học :
BaCl2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2HCl
Dễ thấy \(\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư }0,15-0,12=0,03\left(mol\right)\)
c) Khối lượng kết tủa :
\(m_{BaSO_4}=0,12.233=27,96\) (g)
Khối lượng chất tan : \(m_{HCl}=0,24.36,5=8,76\left(g\right)\) ;
\(m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
c) \(C\%_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{2,94}{150+100}.100\%=1,176\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{8,76}{150+100}.100\%=3.504\%\)
d) NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
0,24 <-- 0,24
mol mol
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
0,06 mol <-- 0,03 mol
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,24+0,06=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(l\right)\)
1) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 % tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 % thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Viết phương trình b) Cho biết chất dư sau phản ứng
c) Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dd A
c) tính nồng độ % các chất trong dd A
d) để trung hòa dd A phải cần bao nhiêu (ml) dd NaOH 2M GIÚP MIK NHÉ CẢM ƠN NHIỀU
a. PTHH BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
b. _ mBaCl2 = 16,61.150:100 = 24,96 g
nBaCl2 = 24.96:208 = 0,12 mol
_ mH2SO4 = 14,7.100:100 = 14,7 g
nH2SO4 = 14,7:98 = 0,15 mol
Ta thấy: nBaCl2 < nH2SO4 ⇒ BaCl2 hết, H2SO4 dư