Cho từ từ 100ml dung dịch NaOH 3M vào V ml dung dịch AlCl 2M. Sau phản ứng thu được 7,02 gam kết tủa . Tính V
Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 175.
B. 425.
C. 375.
D. 275.
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch gồm HCl 1M và
AlCl 3 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Tính
giá trị của V.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\n_{AlCl3}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al\left(OH\right)3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Tạo kết tủa => HCl bị trung hoà hết
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(trung.hoa\right)}=0,1\left(mol\right)\)
- TH1: dư AlCl3
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
- TH2: dư NaOH
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
=> 0,2 mol AlCl3 tạo 0,2 mol Al(OH)3. Có 0,6 mol NaOH phản ứng
=> 0,2-0,1= 0,1 mol Al(OH)3 tan
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{NaOH}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,8\left(l\right)=800\left(ml\right)\)
Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
A. 425
B. 275
C. 175
D. 375
Cho từ từ 200ml dung dịch NaOH 1,2M vào V ml dung dịch alcl3 1M. Sau phản ứng thu được 6,24 gam kết tủa . Tính giá trị nhỏ nhất của V
\(n_{NaOH}=0,2\cdot1,2=0,24mol\\ n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{6,24}{78}=0,08mol=\dfrac{n_{NaOH}}{3}\Rightarrow V_{min}:vd.AlCl_3\\ V=\dfrac{0,08}{1}=0,08\left(L\right)=80\left(mL\right)\)
a) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V.
b) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M ở câu (a) phản ứng với V’ dung dịch NaOH 2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính giá trị V’min và V’max.
a) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V.
b) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M ở câu (a) phản ứng với V’ dung dịch NaOH 2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính giá trị V’min và V’max.
1. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
2. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng ko đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
3. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Làm 3 bài trên nhưng không dùng phương trình ion, dùng pthh với ạ
1) \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,03<----------------------0,01
=> nNaOH min = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
2) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,45<------0,075-------------------------->0,15
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05<----0,05
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1<-------0,05
=> nNaOH max = 0,5 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
3)
\(n_{KOH\left(1\right)}=0,15.1,2=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(1\right)}=\dfrac{4,68}{78}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.x\left(mol\right)\)
Do khi cho KOH tác dụng với dd Y xuất hiện kết tủa
=> Trong Y chứa AlCl3 dư
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,18---->0,06----------------->0,06
\(n_{KOH\left(2\right)}=0,175.1,2=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(2\right)}=\dfrac{2,34}{78}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
(0,3x-0,18)<--(0,1x-0,06)------->(0,1x-0,06)
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
(0,1x-0,09)<-(0,1x-0,09)
=> \(\left(0,3x-0,18\right)+\left(0,1x-0,09\right)=0,21\)
=> x = 1,2
Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M, thu được khí CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 31,52.
B. 15,76.
C. 11,82.
D. 27,58.
Đáp án C
n C O 3 2 - = 0,2 mol; n H C O 3 - = 0,3 mol.
→ tỉ lệ 2 : 3.
→ 2x và 3x là số mol CO32– và HCO32– đã phản ứng
→ n H + = 2x.2 + 3x = 0,42 => x = 0,06 → n C O 2 = 2x + 3x = 0,3 mol.
Có n O H - = 0,36
Xét tỉ lệ T = n O H - n C O 2 thấy tạo ra đồng thời 2 muối CO32– và HCO3–.
→ n C O 3 2 - = 0,06; n H C O 3 - = 0,24
n B a 2 + = 0,08 → n B a C O 3 = 0,06 → m B a C O 3 = 11,82 gam.
Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl 2,1M, thu được khí CO. Dẫn toàn bộ khí CO thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,82
B. 15,76
C. 27,58
D. 31,52
Chọn A.
n(CO32-) = 0,2 mol; n(HCO3-) = 0,3 mol.
→ tỉ lệ 2 : 3.
→ 2x và 3x là số mol CO32- và HCO32- đã phản ứng
→ n(H+) = 2x.2 + 3x = 0,42 => x = 0,06 → n(CO2) = 2x + 3x = 0,3 mol.
Có n(OH-) = 0,36
Xét tỉ lệ T = n(OH-) / n(CO2) thấy tạo ra đồng thời 2 muối CO32- và HCO3-.
→ n(CO32-) = 0,06; n(HCO3-) = 0,24
n(Ba2+) = 0,08 → n(BaCO3) = 0,06 → m(BaCO3) = 11,82 gam