Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a) Hoàn thành phương trình hoá học.
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
Cho 5,4g AL tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 a) hoàn thành phương trình hoá học b) tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) c) tính khối lượng AL2(SO4)3 tạo thành (Biết AL = 27 , H =1, O=16, S=32) Giúp mình với ạ mình cảm ơn trước
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,1 0,3 ( mol )
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
Bài 4:
4Na + O2 → 2Na2O
nNa = \(\dfrac{4,6}{23}\)= 0,2 mol , nO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol
\(\dfrac{nNa}{4}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\)=> Sau phản ứng oxi dư , nO2 phản ứng = \(\dfrac{nNa}{4}\)= 0,05 mol
=> nO2 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol <=> mO2 dư = 0,05.32= 1,6 gam
a) nNa2O = 1/2 nNa = 0,1 mol
=> mNa2O = 0,1. 62 = 6,2 gam
Bài 1:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
a) nZn = \(\dfrac{6,5}{65}\)= 0,1 mol , nHCl = \(\dfrac{3,65}{36,5}\)= 0,1 mol
Ta có \(\dfrac{nZn}{1}\)> \(\dfrac{nHCl}{2}\)=> Zn dư , HCl phản ứng hết
nZnCl2 = \(\dfrac{nHCl}{2}\)= 0,5 mol => mZnCl2 = 0,5. 136 = 68 gam
b) nH2 = \(\dfrac{nHCl}{2}\) = 0,5 mol => V H2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Bài 2:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe = \(\dfrac{11,2}{56}\)= 0,2 mol , nCuSO4 = \(\dfrac{40}{160}\)= 0,25 mol
Ta thấy nFe < nCuSO4 => Fe phản ứng hết , CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,2 mol <=> mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
Bài 3:
2H2 + O2 → 2H2O
nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol , nO2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 mol
\(\dfrac{nH_2}{2}\)< \(\dfrac{nO_2}{1}\) => sau phản ứng oxi dư , nO2 phản ứng = \(\dfrac{nH_2}{2}\)= 0,05 mol
nO2 dư = nO2 ban đầu - nO2 phản ứng = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol
=>V O2 dư = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 5: Cho 8,1g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCI) 0,5M thu được nhôm clorua và khí hidro a) Viết phương trình hoá học. Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc). b) Tính khối lượng AlCl, tạo thành. c)Tính thể tích của dung dịch axit clohidric cần dùng.
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) n Al= 8,1/27 =0,3(mol)
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4= 10,08 lít
c) n AlCl3 = n Al = 0,3 mol
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 2n H2 = 0,9(mol)
=> V dd HCl = 0,9/0,5 = 1,8(lít)
Cho 5,6 g Fe tác dụng vừa đủ với Hcl tạo thành FeCl2 và giải phóng khí Hiđro
A lập phương trình hóa học
B tính khối lượng Hcl đã phản ứng và khối lượng FeCl2 tạo thành
C tính thể tích khí Hiđro sinh ra ở ĐKTC
a) PTHH : Fe + 2HCl ----) FeCl2 + H2
b) Số mol của Fe là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ----) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo bài ra : 0,1--)0,2---------)0,1-------)0,1 (mol)
Khối lượng của HCl phản ứng là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,2\times\left(1+35,5\right)=7,3\left(g\right)\)
Khối lượng của FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,1\times\left(56+\left(2\times35,5\right)\right)=12,7\left(g\right)\)
c)
Thể tích khí Hiđro sinh ra ở ĐKTC là :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt =)))
tối nếu chưa ai làm thì mk làm giúp bn
`#3107.101107`
`a)`
n của Fe trong phản ứng là:
\(\text{n}_{\text{Fe}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Fe}}}{\text{M}_{\text{Fe}}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{Fe}+2\text{HCl}\rightarrow\text{FeCl}_2+\text{H}_2\)
Theo pt: `1` mol Fe phản ứng thu được `1` mol H2
`=>`\(\text{n}_{\text{H}_2}=0,1\text{ mol}\)
V của khí H2 sinh ra ở đktc là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(\text{l}\right)\)
`b)`
Theo pt: 1 : 2 : 1 \(\left(\text{mol}\right)\)
`=>`\(\text{n}_{\text{HCl}}=0,1\cdot2=0,2\left(\text{mol}\right)\) ; \(\text{n}_{\text{FeCl}_2}=0,1\text{ mol}\)
m của HCl đã phản ứng là:
\(\text{m}_{\text{HCl}}=\text{n}_{\text{ }\text{HCl}}\cdot\text{M}_{\text{HCl}}=0,2\cdot\left(1+35,5\right)=0,2\cdot36,5=7,3\left(\text{g}\right)\)
m của FeCl2 tạo thành là:
\(\text{m}_{\text{FeCl}_2}=\text{n}_{\text{FeCl}_2}\cdot\text{M}_{\text{FeCl}_2}=0,1\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=0,1\cdot127=12,7\left(\text{g}\right).\)
Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành.
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
b)\(m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8g\)
c)\(V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
cho 5.4g AL tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
a) viết PTPU
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
c) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
a) \(2Al + 6HC l\to 2AlCl_3 + 3H_2\)
b)
\(n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ c) n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)\)
a) PTHH : 2Al+6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b)Ta có : mAl=5,4(g)→ nAl=0,2(mol)
PTHH : 2Al+6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
VH2= 0,3 . 22,4=6,72(l)
c) mAlCl3= 0,2 . 133,5=26,7(g)
Ta có: nAl=5,4/27=0,2(mol)
a. PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2.
b. Theo PT: nH2=3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c. Theo PT: nAlCl3=nAl=0,2(mol)
=> mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
cho 11.2g Fe tác dụng vừa đủ vói dung dịch HCl
viêt PTPU
tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
Tính khối lượng FeCl2 tạo thành
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)\)
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCL)
a viết PTHH
b tính khối lượng HCL
c tính khối lượng muối tạo thành
d tính thể tích khí sinh ra ở đktc
(Zn=65 ; CL =35,5 ; H=1)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2-----0,4---0,2----0,2
nZn=0,2 mol
=>m Hcl=0,4.36,5=14,6g
m muối=0,2.136=27,2g
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2` `\uparrow`
`n_(Zn) = 13/65 = 0,2 mol`.
`n_(HCl) = 0,4 mol`.
`m_(HCl) = 0,4 xx 36,5 = 14,6g`.
c, `m_(ZnCl_2) = 0,2 xx 127 = 25,4 g`.
`d, V_(H_2) = 0,2 xx 22,4 = 4,48l`.