Cho các hợp chất sau: methanal, pentan – 3 – one, butanone. Hợp chất nào trong các chất ở trên tham gia được phản ứng tạo iodoform? Giải thích.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?
a) methanal; b) ethanal;
c) butanone; d) pentan – 3 – one.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?
a) methanal; b) ethanal;
c) butanone; d) pentan – 3 – one.
Cho các chất sau: CH3-CH3 ; CH2=CH2; CH3-CH=CH2. Chất nào tham gia: a) Chất nào có liên kết đôi?
b) Chất nào tham gia phản ứng cháy?
c) Chất nào tham gia phản ứng cộng?
d) Chất nào tham gia phản ứng trùng hợp?
e) Chất nào chỉ tham gia phản ứng thế?
Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ, theo phản ứng sau:
S + O 2 − t o → S O 2
Hãy cho biết:
Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
Câu 4. Xác định chất phản ứng và chất tham gia trong các trường hợp sau, viết phương trình chữ cho mỗi phản ứng, chỉ ra dấu hiệu cho thấy có phản ứng hoá học xảy ra.
(a) Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến cháy trong không khí (có chứa 20% là oxygen) tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước.
(b) Bỏ quả trứng vào dung dịch hydrochloric acid thấy sủi bọt khí ở vỏ. Biết rằng hydrochloric acid đã tác dụng với calcium carbonate (chất có trong vỏ trứng) tạo ra calcium chloride, nước và khí carbon dioxide.
Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào thAm giA phản ứng tạo thành este ở điều kiện thích hợp?
A. 3, 4, 6
B. 1, 2, 3, 4, 5
C. 3, 4, 5, 6
D. 2, 3, 4, 5, 6
Đáp án C
C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2
C6H5COOH + C2H5OH ↔ C6H5COOC2H5 + H2O
Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng tạo thành este ở điều kiện thích hợp?
A. 3, 4, 6.
B. 1, 2, 3, 4, 5.
C. 3, 4, 5, 6
D. 2, 3, 4, 5, 6.
Chọn C.
C6H5OH + (CH3CO)2O CH3COOC6H5 + CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + CH≡CH CH3COOCH=CH2
C6H5COOH + C2H5OH C6H5COOC2H5 + H2O
Bài 2 : cho 6,72 lít khí H2 phản ứng với 8,96 lít khí O2(các thể tích đo ở đktc)
a)Sau phản ứng ,chất nào hết ?Chất nào dư?Tính khối lượng chất dư?
b) Tính số phân tử H2 tạo ra sau phản ứng
c)Lượng oxi tham gia phản ứng trên được điiều chế từ KMnO4.Xác định khối lượng KMnO4
a) Số mol khí H2 và khí O2 lần lượt là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 8,96:22,4=0,4 (mol).
2H2 (0,3 mol) + O2 (0,15 mol) \(\rightarrow\) 2H2O (0,3 mol). Do 0,3:2<0,4 nên sau phản ứng, khí H2 hết, khí O2 dư và dư (0,4-0,15).32=8 (g).
b) Số phân tử nước tạo ra sau phản ứng là 0,3.NA (phân tử) với NA là hằng số Avogadro.
c) 2KMnO4 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,15 mol).
Khối lượng cần tìm là 0,3.158=47,4 (g).
Cho dãy các chất : benzen, stiren, propin, etilen, vinylaxetilen, butan. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 ở điều kiện thích hợp là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là
A. HCOO-CH2-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH
B. HCOO-CH=CH2 và HCOOCH2-CH(OH)-CH3
C. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CH2-CH2OH
D. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CH(OH)-CH3
Đáp án B.
HCOO-CH=CH2 và HCOOCH2-CH(OH)-CH3