Viết công thức cấu tạo và đọc tên tất cả các đồng phân alkane có công thức phân tử C5H12.
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của alkane có công thức phân tử C5H12 và phân loại các đồng phân đó.
Tham khảo:
- Đồng phân không phân nhánh: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: pentane.
- Đồng phân phân nhánh:
: 2 - methylbutane
: 2,2 – dimethylpropane.
Alkane X có công thức phân tử C5H12. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên alkane X, biết X chỉ có thể tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất.
Tham khảo:
CTCT của X là 2,2 - dimethylpropane
Viết công thức cấu tạo của các ankan đồng phân có công thức phân tử C5H12. Gọi tên các đồng phân đó theo tên thay thế. Công thức cấu tạo nào thoả mãn tạo ra duy nhất 1 sản phẩm monoclo? 4 sản phẩm monoclo
Công thức cấu tạo của \(C_5H_{12}\) là:
1. \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)\(\rightarrow\) pentan
2.
Công thức cho ra 1 sản phẩm monoclo là công thức 3
Công thức cho ra 4 sản phẩm monoclo là công thức 2
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các hydrocarbon có công thức phân tử C5H12.
\(CH_3-\left[CH_2\right]_3-CH_3:pentan\left(n-pentan\right)\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3:2-metylbutan\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3:2,2-đimetylpropan\)
Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các anđehit và các xeton có cùng công thức phân tử C 5 H 10 O .
Các anđehit:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H O ( pentanal )
(2-metylbutanal)
(3-metylbutanal)
(2,2-đimetylpropanal)
Các xeton:
(pentan-2-on)
(pentan-3-on)
(3-metylbutan-2-ol)
0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom (trong C C l 4 ) có nồng độ 12,5%.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử tìm được. Ghi tên từng đồng phân.
1. C n H 2 n + B r 2 → C n H 2 n B r 2
Số mol anken = số mol B r 2
Khối lượng 1 mol anken
14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8.
2. Công thức cấu tạo
C H 2 = C H - C H 2 - C H 3 (but-1-en);
C H 3 - C H = C H - C H 3 (but-2-en)
(2-metylpropen )
(xiclobutan)
(metylxiclopropan)
Câu 1: Viết phương trình thực hiện dãy biến hóa:
a. Cl2 -> NaCl -> HCl -> CuCl2 -> AgCl
b. CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H6 -> C2H5Cl
Câu 2: Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của các hidrocacbon mạch hở, có công thức phân tử: C5H12, C4H6, C3H8
Câu1
a)
`Cl_2+2Na->2NaCl` (to)
`2NaCl+2H_2O->NaOH+HCl`(điện phân)
`2HCl+2CuO->CuCl_2+H_2O`
`CuCl_2+2AgNO_3->2AgCl+Cu(NO_3)_2`
b)
`CH_4+2O_2->CO_2+2H_2O`(to)
`2CH_4->C_2H_2+3H_2`(làm lạnh nhanh, 1500o)
`C_2H_2+H_2->C_2H_4`(xúc tác , to)
`C_2H_4+H_2->C_2H_6`(xúc tác , to)
`C_2H_6+Cl_2->C_2H_5Cl+HCl`(ánh sáng)
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C5H12O?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân alcohol có công thức phân tử C5H12O.