Trong thành phần của bột vệ sinh lồng máy giặt thường có mặt nitric acid (acid chanh). Hãy giải thích vai trò của citric acid trong trường hợp này.
Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid
\(\%m_C=\dfrac{12.6}{12.6+8.1+7.16}.100=37,5\%\\ \%m_H=\dfrac{8.1}{12.6+8.1+7.16}.100\approx4,167\%\\ \%m_O=\dfrac{7.16}{12.6+7.16+8.1}.100\approx58,333\%\)
Trong quả chanh có nước và citric acid (có vị chua) cùng một số chất khác. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất:
A. Vật thể: quả chanh; Chất: citric acid
B. Vật thể: nước; Chất: quả chanh
C. Vật thể: quả chanh; Chất: nước, citric acid
D. Vật thể: nước, citric acid; Chất: quả chanh
Đâu là chất trong các từ in nghiêng trong các câu sau:
Trong quả chanh có nước, citric acid và một số chất khác.
Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo.
A. Chanh, thủy tinh , cốc.
B. Nước, citric acid, thủy tinh, chất dẻo.
C. Chanh, cốc, chất dẻo, thủy tinh.
D. Nước,cốc, thủy tinh.
Đâu là chất trong các từ in nghiêng trong các câu sau:
Trong quả chanh có nước, citric acid và một số chất khác.
Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo.
A. Chanh, thủy tinh , cốc.
B. Nước, citric acid, thủy tinh, chất dẻo.
C. Chanh, cốc, chất dẻo, thủy tinh.
D. Nước,cốc, thủy tinh.
Các kết quả phân tích cho thấy nước mưa thường có pH ~ 5, 6 (có tính acid nhẹ). Nước mưa trong các trận mưa acid lại có pH = 3 hoặc thậm chí nhỏ hơn nữa.
a) Dựa vào phản ứng hoá học đã biết hãy giải thích các trường hợp trên. Biết mưa acid xảy ra khi có thêm các yếu tố:
- Nhiều sấm sét hơn bình thường.
- Trong không khí còn có chất khi gây ra môi trường acid khi hợp nước như sulfur dioxide.
b) Kể một vài thiệt hại mà mưa acid gây ra và một số hoạt động của con người đã gây ra mưa acid?
Một số loại acid hữu cơ được dùng trong thực phẩm như acetic acid, lactic acid. Thường gặp nhất là carboxylic acid, có nhiều trong tự nhiên như trong thành phần của các loại trái cây, chúng gây ra vị chua và một số mùi quen thuộc. Carboxylic acid là gì? Những tính chất nào đặc trưng cho carboxylic acid?
Tham khảo:
- Carboxylic acid là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm carboxyl (- COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon (của gốc hydrocarbon hoặc của nhóm – COOH khác) hoặc của nguyên tử hydrogen.
- Tính chất đặc trưng của carboxylic acid:
+ Làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ;
+ Phản ứng với một số kim loại, oxide base, base, muối, …
+ Phản ứng với alcohol tạo ester.
Tổng hợp amino acid và protein có vai trò gì với vi sinh vật? Con người đã khai thác khả năng này của vi sinh vật để làm gì?
- Vai trò của quá trình tổng hợp amino acid và protein đối với vi sinh vật: Quá trình này giúp vi sinh vật tổng hợp được các protein tham gia hình thành cấu trúc tế bào và thực hiện chức năng xúc tác, đảm bảo cho sự sinh trưởng của vi sinh vật.
- Con người đã ứng dụng quá trình tổng hợp amino acid và protein đối với vi sinh vật để sản xuất amino acid. Ví dụ: sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum; sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum; sản xuất protein nhờ nấm men S. cerevisiae.
Các acid như acetic acid trong giấm ăn, citric acid trong quả chanh, oxalic acid trong quả khế đều tan và phân li trong nước. Chẳng hạn, acetic acid (CH3COOH) phân li theo phương trình sau:
a) Em hãy dự đoán vị chua của các acid trên được gây ra bởi ion nào.
b) Trong chế biến nước chấm, càng cho nhiều giấm ăn thì nước chấm càng chua. Khi đó, nồng độ của ion nào tăng lên?
c) Làm thế nào để xác định được nồng độ ion H+ trong dung dịch acid?
a) Vị chua của các acid trên được gây ra bởi ion H+.
b) Nồng độ của ion H+ tăng lên.
c) Để xác định được nồng độ ion H+ trong dung dịch acid cần xác định được pH của chất.
pH = -lg[H+]
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN
B. Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
Giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
Chú ý: Giai đoạn hoạt hóa acid amin
+ Acidamin + ATP à acid amin hoạt hóa.
+ Acid amin hoạt hóa + tARN (nhờ enzim) à phức hợp aa-tARN mới tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. à đây là giai đoạn dịch mã chứ không phải giai đoạn hoạt hóa acid amin.
B. Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN à đúng.
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit à chức năng này thuộc về enzim của giai đoạn dịch mã.
D. Để gắn bộ ba đối mã cùa tARN với bộ ba trên mARN à thuộc giai đoạn dịch mã.
Vậy: B đúng
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng:
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN
B. Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
Đáp án B
Giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
Chú ý: Giai đoạn hoạt hóa acid amin
+ Acidamin + ATP à acid amin hoạt hóa.
+ Acid amin hoạt hóa + tARN (nhờ enzim) à phức hợp aa-tARN mới tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. à đây là giai đoạn dịch mã chứ không phải giai đoạn hoạt hóa acid amin.
B. Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN à đúng.
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit à chức năng này thuộc về enzim của giai đoạn dịch mã.
D. Để gắn bộ ba đối mã cùa tARN với bộ ba trên mARN à thuộc giai đoạn dịch mã.