Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.
Từ thông tin Bảng 16.2 và Hình 16.4, cho biết khả năng hoà tan trong nước của alcohol. Độ tan và nhiệt độ sôi của alcohol thay đổi thế nào theo chiều tăng của khối lượng phân tử?
-> Hầu như các alcohol tan vô hạn trong nước.
-> Số lượng C tăng, thì độ tan và nhiệt độ sôi giảm dần.
Do tạo được liên kết hydrogen với nước nên các alcohol có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước, độ tan giảm khi số nguyên tử carbon tăng
Cho các phát biểu sau :
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,
(1) bán kính nguyên tử tăng dần
(2) tính kim loại tăng dần.
(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) nhiệt độ sôi giảm dần.
(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2
B, 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau
1, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, khả năng tách e hóa trị giảm dần.
2, Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên thế điện cực rất âm.
3, Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim.
4, Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần bán kính của kim loại kiềm tăng dần.
5, Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử tăng dần nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
2 đúng vì thế điện cực của kim loại kiềm rất âm
Từ Li đến Cs theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần số lớp electron tăng => Bán kính tăng => Khả năng tách electron hóa trị tăng => 4 đúng và 1 sai
Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim => 3 đúng
5 sai vì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần từ Li đến Cs.
Đáp án cần chọn là: C
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
=> Hầu hết ở nhiệt độ thường , các hidro halogenua đều là chất khí
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
Cho các phát biểu sau :
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại nhìn chung giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các chất sau: (1) C3H8, (2) C2H5OH, (3) CH3CHO. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi và độ tan trong nước. Giải thích.
Tham khảo:
- Chiều tăng dần nhiệt độ sôi: (1) C3H8, (3) CH3CHO, (2) C2H5OH.
Giải thích:
+ C2H5OH có nhiệt độ sôi cao nhất do có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử;
+ C3H8 có nhiệt độ sôi thấp nhất do phân tử không phân cực.
+ CH3CHO có nhiệt độ sôi cao hơn C3H8 do phân tử phân cực hơn.
- Độ tan trong nước: (1) C3H8, (3) CH3CHO, (2) C2H5OH.
+ CH3CHO; C2H5OH: tan vô hạn trong nước; ngoài ra C2H5OH tạo được liên kết hydrogen với nước.
+ C3H8: không tan trong nước.
- Chiều tăng dần nhiệt độ sôi: (1) , (3), (2)
Giải thích:
+ C2H5OH có nhiệt độ sôi cao nhất do có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử;
+ C3H8 có nhiệt độ sôi thấp nhất do phân tử không phân cực.
+ CH3CHO có nhiệt độ sôi cao hơn C3H8 do phân tử phân cực hơn.
- Độ tan trong nước: (1),(3) ,(2)
+ CH3CHO; C2H5OH: tan vô hạn trong nước; ngoài ra alcohol ethylic tạo được liên kết hydrogen với nước.
+ C3H8: không tan trong nước.
Cho các phát biểu sau:
1. Nguyên tố clo có màu vàng lục
2. Nguyên tố iot có màu nâu đỏ
3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ flo đến iot tăng dần
4. Đi từ flo đến iot độ âm điện tăng dần
5. Flo có độ âm điện lớn nhất trong nhóm halogen
6. Flo chỉ có số oxi hóa – 1 trong tất cả các hợp chất
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
1. Nguyên tố clo có màu vàng lục
3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ flo đến iot tăng dần
5. Flo có độ âm điện lớn nhất trong nhóm halogen
6. Flo chỉ có số oxi hóa – 1 trong tất cả các hợp chất
Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
1. Nguyên tố clo có màu vàng lục
2. Nguyên tố iot có màu nâu đỏ
3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ flo đến iot tăng dần
4. Đi từ flo đến iot độ âm điện tăng dần
5. Flo có độ âm điện lớn nhất trong nhóm halogen
6. Flo chỉ có số oxi hóa -1 trong tất cả các hợp chất
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Các phát biểu đúng: (1); (3); (5); (6)
Cho các phát biểu sau:
1. Nguyên tố clo có màu vàng lục
2. Nguyên tố iot có màu nâu đỏ
3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ flo đến iot tăng dần
4. Đi từ flo đến iot độ âm điện tăng dần
5. Flo có độ âm điện lớn nhất trong nhóm halogen
6. Flo chỉ có số oxi hóa -1 trong tất cả các hợp chất
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Các phát biểu đúng: (1); (3); (5); (6)