Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là
A. ethanal. B. acetone.
C. propan – 1 – ol. D. propan – 2 – ol.
Đun nóng từ từ hỗn hợp etanol và propan-2-ol với H2SO4 đặc có thể thu được tối đa số sản phẩm hữu cơ là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án : C
Có hai loại sản phẩm có thể tạo ra:
+) Ete : số ete =
+) Anken : Etanol tạo 1 anken; propan-2-ol tạo 1 anken
=> Có tất cả 5 sản phẩm
=> Đáp án C
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) 2 -metylpropan +Cl2 → 1 : 1 , á n h s á n g 1- clo - 2 -metylpropan (X1) + 2 - clo - 2 - m e t y l p r o p a n ( X 2 )
(b) buta -1,3 – đien + Br2 → 1 : 1 , 40 0 C 1,2 - đ i b r o m b u t - 3 - e n ( X 3 ) + 1 , 4 - đ i b r o m b u t - 2 - e n ( X 4 )
(c) propen + H2O → H 2 S O 4 propan -1- ol (X5) + propan - 2 - ol (X6)
Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất lỏng riêng biệt sau: propan – 1 – ol (CH3CH2CH2OH); propanal (CH3CH2CHO) và acetone (CH3COCH3).
Tham khảo:
Trích các chất thành nhiều mẫu thử
+ Dùng dung dịch AgNO3/NH3: nhận biết được propanal (CH3CH2CHO)
Hiện tượng: có kết tủa trắng bạc xuất hiện bám vào thành ống nghiệm CH3CHO + 2[Ag(NO3)2]OH → CH3COONH4 + 3NH3 + 2Ag ↓ + H2O
+ Dùng kim loại Na: nhận biết được propan - 1 - ol (CH3CH2CH2OH)
Hiện tượng: có khí thoát ra 2CH3CH2CH2OH + 2Na → 2CH3CH2CH2ONa + H2
Còn lại là acetone (CH3COCH3)
Đun nóng từ từ hỗn hợp etanol và propan-2-ol với xúc tác là axit sunfuric đặc ta có thể thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ mà khi đốt cháy các hợp chất này chỉ thu được CO2 và H2O?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án : C
Có hai loại sản phẩm có thể tạo ra:
+) Ete : số ete =
+) Anken : Etanol tạo 1 anken; propan-2-ol tạo 1 anken
=> Có tất cả 5 sản phẩm
=> Đáp án C
Đun nóng từ từ hỗn hợp etanol và propan-2-ol với xúc tác là axit sunfuric đặc ta có thể thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ mà khi đốt cháy các hợp chất này chỉ thu được CO2 và H2O?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án C
TH1: Tạo anken:
CH2 = CH2
CH3 – CH = CH2
TH2: Tạo este:
C2H5 – O = CH(CH3)2
C2H5 – O – C2H5
(CH3)2CH – O – CH(CH3)2
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan–1–ol và butan cần 1,5a mol O2. Thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO2. Khối lượng của 0,08 mol X là
A. 4,8 gam
B. 5,2 gam
C. 6,4 gam
D. 4,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan–1–ol và butan cần 1,5a mol O2. Thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO2. Khối lượng của 0,08 mol X là :
A. 4,8 gam
B. 5,2 gam
C. 6,4 gam
D. 4,6 gam
Viết phương trình chuyển hóa tương ứng biến propan-1-ol về propan-1-ol và ngược lại
+, $CH_3-CH_2-CH_2-OH\rightarrow CH_3-CH_=CH_2+H_2O$ (Điều kiện: H2SO4 đặc, nhiệt độ)
$CH_3-CH=CH_2+H_2O\rightarrow CH_3-CH(OH)-CH_3$ (Điều kiện: $H^+$)
+, $CH_3-CH(OH)-CH_3\rightarrow CH_3-CH_=CH_2+H_2O$ (Điều kiện: H2SO4 đặc, nhiệt độ)
$CH_3-CH=CH_2+H_2O\rightarrow CH_3-CH_2-CH_2-OH$ (Điều kiện: $H_2O_2$)
(Khi xúc tác là peoxit thì cộng trái maccopnhicop)
Từ propan-1-ol thành propan-2-ol :
\(CH_3CH_2CH_2OH \xrightarrow{t^o,xt} CH_3-CH=CH_2 + H_2O\\ CH_3-CH=CH_2 + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} CH_3-CH(OH)-CH_3\)
Từ propan-2-ol thành propan-1-ol :
\(CH_3-CH(OH)-CH_3 \xrightarrow{t^o,xt} CH_2=CH-CH_3 + H_2O\\ CH_3-CH=CH_2 + HCl \to CH_3-CH_2-CH_2Cl(sản\ phẩm\ phụ)\\ CH_3-CH_2-CH_2Cl + KOH \to CH_3-CH_2-CH_2OH + KCl\)
Cho sơ đồ phản ứng: H 2 → + CO , xt , t o X → + CO , xt , t o Y → + CH 3 - CH ≡ CH Z → + N a O H T → propan - 2 - ol
Biết X, Y, Z, T đều là sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là
A. CH3OH và CH3COOC(CH3)=CH2
B. CH3OH và CH3COOCH=CHCH3
C. C2H5OH và CH3COOH
D. CH3COOH và CH3COOC(CH3)=CH2