Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
• Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung gì.
• Nêu tên trục dọc, trục ngang của biểu đồ và đơn vị của mỗi trục.
• So sánh độ cao của các cột và nhận xét về sự thay đổi số dân Việt Nam qua các năm.
Quan sát biểu đồ hình 55 và trả lời các câu hỏi sau:
- Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ? Thể hiện trong thời gian bao lâu?
Yếu tố nào được biểu hiện theo đường là yếu tố nào?
Yếu tố nào được biểu hiện bằng hình cột là yếu tố nào?
- Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng nào?
- Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng nào?
- Đơn vị để tính nhiệt độ là gì? Đơn vị tính lượng mưa là gì?
- Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ: nhiệt độ và lượng mưa trung bình qua các tháng năm.
+ Yếu tố được biểu hiện theo đường: nhiệt độ.
+ Yếu tố được biểu hiện bằng hình cột: lượng mưa.
- Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng: nhiệt độ.
- Trục dọc bên trái dùng đề đo tính đại lượng: lượng mưa.
- Đơn vị để tính nhiệt độ là oc ; đơn vị để tính lượng mưa là mm.
Em hãy quan sát biểu đồ trong Hình 1b và cho biết:
1) Trong biểu đồ có mấy chuỗi dữ liệu? Ý nghĩa của mỗi chuỗi dữ liệu đó là gì?
2) Ý nghĩa của các trục giá trị và trục danh mục trong biểu đồ là gì?
3) Để biết số lượng huy chương đã đạt được thì biểu đồ cần thêm thành phần nào?
1) Trong biểu đồ có 3 chuỗi dữ liệu: vàng, bạc đồng. Ý nghĩa của mỗi chuỗi dữ liệu đó là số huy chương vàng, bạc, tương ứng đội tuyển Việt Nam đạt được qua các năm.
2) Ý nghĩa của các trục giá trị: số huy chương
Trục danh mục trong biểu đồ là thời gian theo năm.
3) Để biết số lượng huy chương đã đạt được thì biểu đồ cần thêm thành phần nào?
Để biết số lượng huy chương đã đạt được thì biểu đồ cần thêm giá trị dữ liệu.
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:
• Cho biết nội dung thể hiện trên bản đồ.
• Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử dụng trong bản đồ; kể tên thủ đô và các thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam.
1. Nội dung thể hiện trên bản đồ là bản đồ Việt Nam.
2. Các kí hiệu được sử dụng trong bản đồ dùng để biểu thị: Thủ đô, thành phố trực thuộc trung ương, Biên giới quốc gia, Biên giới tỉnh và thành phố, Hồ, Sông, Thành phố, Đảo, Quần đảo.
Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội.
Các thành phố trực thuộc trung ương là: Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, Cần Thơ, Huế (từ cuối năm 2023).
Biểu đồ nhiệt độ,
lượng mưa của Hà Nội
Quan sát biểu đồ trên và trả lời các câu hỏi sau:
- Những yếu tố thể hiện trên biểu đồ? Trong thời gian bao lâu?
Yếu tố nào được biểu hiện theo đường ?
Yếu tố nào được biểu hiện bằng biểu đò hình cột?
- Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng nào?
- Trục dọc bên trái dùng để đo đại lượng nào?
- Đơn vị tính nhiệt độ là gì? Đơn vị để tính lượng mưa là gì?
Yếu tố được thể hieenk trên bản đồ là nhiệt độ và lượng mưa
nhiệt độ
lượng mưa
nhiệt độ
lượng mưa
oC, mm
- Nhung yeu to the hien tren bieu do: nhiet do , luong mua. Trong thoi gian la mot nam
Yeu to duoc bieu hien theo duong la nhiet do
Yeu to duoc bieu hien bang bieu do hinh cot la luong mua
- Truc doc ben phai dung de do tinh nhiet do
- Truc doc ben trai dung de do tinh luong mua
- Don vi de tinh nhiet do la \(^0\)C
- Don vi de tinh luong mua la mm
- Nhiệt độ và lượng mưa.Trong thời gian 1 năm
- Là nhiệt độ
-Là lượng mưa
- Nhiệt độ
-Lượng mưa
- 0C . milimet( mm)
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Cho biết nội dung thể hiện trên lược đồ.
• Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử dụng trong lược đồ; kể tên các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh.
Tham khảo:
- Nội dung của lược đồ là trận Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427) của quân Lam Sơn.
- Các kí hiệu được sử dụng trong lược đồ bao gồm:
- Các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh là: Pha Lũy, Ải Lưu, Cần Trạm, Phố Cát, Xương Giang.
Đọc thông tin, bảng 1 và quan sát hình 3, em hãy kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên. Cho biết độ cao trung bình của các cao nguyên đó.
Các cao nguyên: Kom Tum (500m), Pleiku (800m), Đắk Lắk (500m), Mơ Nông (800m), Lâm Viên (1500m), Di Linh (1000m).
Quan sát biểu đồ ở Hình 2, em hãy cho biết chiều cao của Cột hình chữ nhật biểu diễn các thông tin gì.
Chiều cao của biểu đồ cột thể hiện: số lượng các con vật nuôi của học sinh tổ 3.
Quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km2, trên 200 người/km2.
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tham khảo:
- Một số dân tộc: Kinhm Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,...
- Khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km²: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
- Khu vực có mật độ dân số trên 200 người/km²: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh
- Nhận xét về sự phân bố dân cư: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đều. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc, ở các vùng núi cao dân cư thưa thớt.
Đố: trong hình dưới cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ cao h(km) của máy bay vào thời gian t (phút) bay (mỗi đơn vị trên trục hoành biểu thị 10 phút, mỗi đơn vị trên trục tung biểu thị 1km). Qua đồ thị, đố em biết được: Độ cao cao nhất của máy bay khi bay bằng bao nhiêu km?
Độ cao cao nhất của máy bay khi bay được là 10km