tìm hai số biết tổng của chúng bằng 186 và tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai bằng 1/5
Bài 11: Tìm hai số lẻ có tổng là 186, biết giữa chúng có 5 số lẻ nữa.
Bài 12:Tìm 3 số có tổng bằng 175. Biết số thứ nhất kém số thứ hai là 16 đơn vị, số thứ hai kém số thứ ba là 17 đơn vị.
Bài 13: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 114. Biết giữa chúng có 4 số chẵn nữa
Bài 11
Hiệu 2 số là
2x5=10
Số bé là
(186-10):2=88
Số lớn là
186-88=98
11:
Hiệu 2 số là
2 x 5=10
Số bé là
(186-10):2=88
Số lớn là
186-88=98
Bài 12
Gọi số thứ nhất là a
a+(a+16)+(a+16+17)=175
a+(a+16)+(a+33)=175
a+a+16+a+33=175
3a+49=175
3a=126
a=42
Số thứ 2 là
42+16=58
Số thứ 3 là
58+17=85
Tìm ba số biết tổng của chúng bằng -84. Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai bằng \(\frac{1}{2}\)và tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba cũng bằng \(\frac{1}{2}\).
số thứ nhất:-12
số thứ hai:-24
số thứ ba:-48
Tổng của ba số bằng -84 . Tìm các số đó . Biết rằng tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai bằng 1/2 và tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba là cũng bằng 1/2
Gọi số thứ nhất là a; số thứ hai là b ; số thứ ba là c . Ta có :
\(\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{1}{2}\\\frac{b}{c}=\frac{1}{2}\\a+b+c=-84\end{cases}}\)\(\Rightarrow\)\(a=2x\)và \(b=2y=4x\)
Vì \(x+2x+4x=-84\)
Nên \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=-12\\b=2x=-24\\c=4x=-48\end{cases}}\)
Vậy số thứ nhất = -12 ; số thứ hai = -24 và số thứ ba bằng -48
Gọi các số đó lần lượt là a ; b ; c. Ta có:
\(\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{1}{2}\\\frac{b}{c}=\frac{1}{2}\\a+b+c=-84\end{cases}}\)
= > a = 2x và b = 2y = 4x
Vì x + 2x = 4x = - 84
Nên = >\(\hept{\begin{cases}a=-12\\b=2x=-24\\c=4x=-48\end{cases}}\)
Vậy...............
Bài làm:
+ Vì tỉ số thứ 1 và số thứ 2 là 1/2
Nên: Số thứ 2 là: 1:1/2 = 1*2=2 (tức số thứ 1 = 1 phần, số thứ 2 bằng 2 phần)
+ Vì tỉ số thứ 2 và số thứ ba là 1/2 Nên
Số thứ ba là: 2:1/2 = 2*2= 4 (tức số thứ ba = 4 phần)
+ Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2+ 4 = 7 phần
-> Số thứ nhất là = (-84): (1+2+4) * 1 = -12
-> Số thứ hai là: (-84): (1+2+4)*2 = -24 hoặc (-12 *2 = -24)
Vậy số thứ ba là: (-12) * 4 = -48
Đs: -12; -24; -48
Tổng 3 số bằng -84. Tìm các số đó. Biết rằng tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai bằng 1/2 và tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba cũng bằng 1/2
Gọi 3 số đó lần lượt là a,b,c
Theo đề ta có:
Tổng 3 số bằng -84
\(\Rightarrow a+b+c=-84\left(1\right)\)
Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai bằng 1/2 và tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba cũng bằng 1/2
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{1}{2}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ \(\begin{cases}a+b+c=-84\left(1\right)\\\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{1}{2}\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}a=-12\\b=-24\\c=-48\end{cases}\left(tm\right)\)
Tìm 3 số tự nhiên biết rằng BCNN của chúng bằng 3150, tỉ số giữa số nhất và số thứ hai là 5:9, tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ ba là 10:7
tổng của 3 số bằng 84.tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai bằng 1 /2,tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba cũng bằng 1/ 2.tìm các số đó
GỌi số thứ nhất là x;số thứ 2 là y;số thứ 3 là z
Theo bài ra ta có:
\(x+y+z=84\)
\(\frac{y}{z}=\frac{1}{2}\Rightarrow y=\frac{z}{2}\)(1)
\(\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\Rightarrow2x=y\)(2)
Từ (1)và (2)=>\(2x=y=\frac{z}{2}\Rightarrow x=\frac{y}{2}=\frac{z}{4}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ;ta được:
\(x=\frac{y}{2}=\frac{z}{4}=\frac{x+y+z}{1+2+4}=\frac{84}{7}=12\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=12\\y=12.2=24\\z=12.4=48\end{cases}}\)
Vậy 3 số cần tìm là:12;24;48
Bài 1 : Tổng bình phương của 3 số tự nhiên là 2596 .Biết rằng tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là \(\frac{2}{3}\),giữa số thứ 2 và số thứ ba là \(\frac{5}{6}\).Tìm ba số đó?
Bài 2 :Tỉ số của 2 số bằng \(2:7\).Nếu thêm 35 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng sẽ bằng \(11:14\).Tìm hai số đó
Mk giải cho bài này.Mak lộn bài phía trên rồi.Thứ lỗi cho mk nha.hihi
Bài 1 :
Gọi a,b,c là 3 số tự nhiên phải tìm ;
\(\frac{a}{b}=\frac{2}{3},\frac{b}{c}=\frac{5}{6}\Rightarrow a=\frac{2}{3}b,c=\frac{6}{5}\)\(b\)
và \(a^2+b^2+c^2=2596\)nên \(\frac{4}{9}b^2+b^2+\frac{36}{25}b^2=2596\)hay \(\frac{649}{225}b^2=2596\Rightarrow b^2=900\)
\(\Rightarrow b=30,a=\frac{2}{3}.30=20,c=\frac{6}{5}.30=36\)
Bài 2 :
\(\frac{a}{b}=\frac{2}{7}.\frac{a+35}{b}=\frac{11}{14}\)
Ta có : \(\frac{a}{b}+\frac{35}{b}=\frac{11}{14}\Rightarrow\frac{35}{b}=\frac{11}{14}-\frac{a}{b}=\frac{11}{14}-\frac{2}{7}=\frac{1}{2}\)
Do đó : \(b=35.2=70,a=\frac{2}{7}.70=20\)
Chúc bạn học tốt ( -_- )
Số thứ nhất bằng 8/5 tổng số thứ hai và số thứ ba. Số thứ hai bằng 1/3 số thứ ba. Tìm ba số đó biết tổng của chúng là 364.
Số thứ nhất là:
364:13x8=224
Số thứ hai là:
140x1/4=35
SỐ thứ ba là 140-35=105
Đặt số thứ nhất là 32 phần, số thứ hai là 5 phần và số thứ ba là 15 phần.
Tổng số phần bằng nhau là:\(32+15+5=52\left(ph\text{ần}\right)\)
Một phần có giá trị là: \(364:52=7\)
Số thứ nhất là: \(7\times32=224\)
Số thứ hai là: \(7\times5=35\)
Số thứ ba là: \(7\times15=105\)
Bài giải:
+ Vì số thứ nhất bằng 8/5 tổng số thứ 2 và thứ 3
-> Nên ta có tỷ số là số thứ 1: 8 phần và tổng số thứ 2 + số thứ 3 là: 5 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: 8+5 = 13 phần
-> Số thứ 1 là: 364: (8+5)*8 = 224
Vậy tổng số thứ 2 và số thứ ba là: 364-224 = 140
+ Vì Số thứ hai bằng 1/3 số thứ 3, Nên ta có: Tổng số phần bằng nhau là: 1+3 = 4 phần
-> Số thứ hai là: 140 : (1+3)*1 = 35
-> Số thứ ba là: 140-35 = 105
Đs: 224;35;105
tổng của 3 số bằng -84 tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 1/2, tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba cũng bằng 1/2 tìm ra các số đó
Theo đề ta có:
Tổng 3 số bằng :
a + b + c = -84 (1)
Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai bằng 1/2 và tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba cũng bằng 1/2
=> a/b = b/c = 1/2 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta có
a = -12 ; b= -24 ; c = -48
Gọi ba số thỏa mãn đề bài là: \(x\); y; z
Theo bài ra ta có:
\(x+y+z\) = -84 (1)
\(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{1}{2}\) ⇒ \(x\) = \(\dfrac{1}{2}y\); \(\dfrac{y}{z}\) = \(\dfrac{1}{2}\) ⇒ \(z\) = 2\(y\)
thay \(x\) = \(\dfrac{1}{2}y\) và z = 2y vào biểu thức (1) ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)y + y + 2y = -84 ⇒ \(\dfrac{7}{2}y\) = -84⇒ y = -84: \(\dfrac{7}{2}\) = -24; \(x\) =-24 \(\times\) \(\dfrac{1}{2}\) = -12
z = -24 \(\times\) 2 = -48
Kết luận: (\(x\);y;z) =(-12; -24; -48)