Câu hỏi 10: Hãy nhận xét hình dạng của hình phẳng (đường gạch chéo) ở mỗi trường hợp trong hình 2.9.
Câu hỏi 4: Hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc (Hình 1.3).
Nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc:
- Hình 1.3b: kích thước trên hình biểu diễn lớn gấp đôi kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
- Hình 1.3c: kích thước trên hình biểu diễn bằng kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
- Hình 1.3d: kích thước trên hình biểu diễn bằng 12 kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
Câu hỏi 2: Nhận xét đặc điểm của các tia chiếu trong mỗi trường hợp ở Hình 2.3.
- Hình 2.3a: phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu
- Hình 2.3b: phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau
- Hình 2.3c: phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm
a) Hãy nhận xét hình dạng đường sức từ Hình 19.5 và sự sắp xếp các mạt sắt ở từ phổ Hình 19.3.
b) Có thể nhận biết từ trường mạnh yếu qua các đường sức từ không?
`a,` Hình dạng của đường sức từ ở hình `19.5` giống hình ảnh các mạt sắt sắp xếp trong hình `19.3`
`b,` Nhận biết từ trường mạnh hay yếu qua đặc điểm:
`-` Đường sức từ càng dày, từ trường càng mạnh. Đường sức từ càng thưa, từ trường càng yếu.
Quan sát hình 28.1, 28.2 và trả lời câu hỏi: Hãy nhận xét về hình dạng của nấm.
Nấm có dạng sợi. Phần “cây nấm” mà chúng ta quan sát hoặc ăn hàng ngày là cơ quan sinh sản của nấm.
Quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi:
1. Nhận xét về hình dạng của nguyên sinh vật
2. Kể tên các môi trường sống của nguyên sinh vật. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng.
1. Hình dạng của nguyên sinh vật rất đa dạng: hình cầu (tảo silic), hình thoi, hình giày (trùng giày),… hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình)
2. Nguyên sinh vật thường sống ở cơ thể sinh vật khác, môi trường nước,…
Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đường kinh, vĩ tuyến ở các bản đồ hình 5, 6, 7 (SGK trang 10) ?
Hình bản đồ | Hình dạng đường vĩ tuyển | Hình dạng đường kinh tuyến |
Hình 5 | Là các đường thẳng song song nằm ngang và cách đểu nhau. | Là các đường thẳng song song thẳng đứng vả cách đều nhau. |
Hình 6 | Lả những đường thẳng song song và cách đều nhau. | Là những đường cong chụm ở cực, kinh tuyến gốc là đường thẳng. |
Hình 7 | Vĩ tuyến 0° là đường thẳng, các vĩ tuyến khác là những đường cong. | Là những đường cong chụm ở cực. |
Trả lời:
Hình bản đồ
Hình dạng đường vĩ tuyển
Hình dạng đường kinh tuyến
Hình 5
Là các đường thẳng song song nằm ngang và cách đểu nhau.
Là các đường thẳng song song thẳng đứng vả cách đều nhau.
Hình 6
Lả những đường thẳng song song và cách đều nhau.
Là những đường cong chụm ở cực, kinh tuyến gốc là đường thẳng.
Hình 7
Vĩ tuyến 0° là đường thẳng, các vĩ tuyến khác là những đường cong.
Là những đường cong chụm ở
cực.
Hình bản đồ
Hình dạng đường vĩ tuyển
Hình dạng đường kinh tuyến
Hình 5
Là các đường thẳng song song nằm ngang và cách đểu nhau.
Là các đường thẳng song song thẳng đứng vả cách đều nhau.
Hình 6
Lả những đường thẳng song song và cách đều nhau.
Là những đường cong chụm ở cực, kinh tuyến gốc là đường thẳng.
Hình 7
Vĩ tuyến 0° là đường thẳng, các vĩ tuyến khác là những đường cong.
Là những đường cong chụm ở
cực.
Câu hỏi 8: Hãy cho biết khối đa diện trong mỗi trường hợp ở Hình 2.7 được bao bởi các hình gì?
Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình chữ nhật.
Hình lăng trụ đều được bao bởi các hình chữ nhật và hai đáy là hai tam giác đều.
Hình chóp đều được bao bởi các hình tam giác cân và đáy là hình vuông.
Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đường kính, vĩ tuyến ở các bản đồ hình 5, 6, 7
- Hình 5: Các đường kinh, vĩ tuyến đều là các đường thẳng.
- Hình 6: Kinh tuyến giữa (0o) là đường thẳng, các kinh tuyến còn lại là những đường cong chụm ở cực; vĩ tuyến là những đường thẳng song song.
- Hình 7: Kinh tuyến là các đường cong chụm nhau ở cực; xích đạo là đường thẳng, vĩ tuyến Nam là những đường cong hướng về cực Nam.
Quan sát hình 20.1, 20.2 và trả lời các câu hỏi: Nhận xét về hình dạng và cấu tạo tế bào hình thành nên mỗi loại mô.
1. Mô là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định
2. Các tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau mới có khả năng hình thành nên mô
3. Các tế bào trong cùng một loại mô có chức năng giống nhau.