Câu hỏi 1: Giữa hình chiếu và vật thể chiếu ở Hình 2.2 có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu hỏi 7: Các hình chiếu (Hình 2.6) có mỗi quan hệ với nhau như thế nào?
Mối quan hệ giữa các hình chiếu:
- Hình chiếu bằng B đặt dưới hình chiếu đứng A
- Hình chiếu cạnh C đặt bên phải hình chiếu đứng A
Câu 1. Thế nào là hình chiếu của vật thể? Cho ví dụ minh họa. Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ kĩ thuật?
Câu 2. Thế nào là ren trục, ren lỗ? Cho ví dụ. Quy ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào?
Câu 3. Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? Nêu sụ khác nhau cơ bản của các mối ghép đó.
Câu 4. Điện năng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? Hãy lấy ví dụ ở gia đình và địa phương em.
Câu 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống ? Thế nào là hình chiếu ? vị trí hình chiếu và sự liên quan giữa hướng chiếu với hình chiếu ?
Câu 2: Đọc được bản vẽ vật thể và các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, khối tròn xoay ? Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren, trình tự và nội dung của bản vẽ lắp, bản vẽ nhà.
Câu 3: Khái niệm và công dụng của hình cắt ? Nội dung và trình tự đọc của bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà ?
Câu 4: Phân loại và tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Nêu công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến ?
Câu 5: Khái niệm, phân loại của chi tiết máy, mối ghép bằng ren , mối ghép bằng đinh tán ? Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ?
Câu 6: Nêu Cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của các mối ghép động ( khớp tịnh tiến, khớp quay...)
Câu 7: GDBVMT: Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình gia công cơ khí?
Câu 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống ? Thế nào là hình chiếu ? vị trí
hình chiếu và sự liên quan giữa hướng chiếu với hình chiếu ?
Câu 2: Đọc được bản vẽ vật thể và các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, khối
tròn xoay ? Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren, trình tự và nội dung của bản vẽ lắp, bản
vẽ nhà.
Câu 3: Khái niệm và công dụng của hình cắt ? Nội dung và trình tự đọc của bản vẽ chi tiết,
bản vẽ lắp, bản vẽ nhà ?
Câu 4: Phân loại và tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Nêu công dụng và cách sử dụng
một số dụng cụ cơ khí phổ biến ?
Câu 5: Khái niệm, phân loại của chi tiết máy, mối ghép bằng ren , mối ghép bằng đinh tán ?
Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ?
Câu 6: Nêu Cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của các mối ghép động ( khớp tịnh tiến, khớp
quay...)
Câu 7: GDBVMT: Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình
gia công cơ khí?
Hệ tuần hoàn ở động vật
- Cho biết hệ thống vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở thực vật và hệ thống vận chuyển máu ở động vật.
- Cho biết động lực vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở cơ thể thực vật và máu ở cơ thể động vật.
- Quan sát hình 22.3 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Cơ thể động vật trao đổi chất với môi trường sống như thế nào?
+ Mối liên quan về chức năng giữa các hệ cơ quan với nhau và giữa các hệ cơ quan với tế bào cơ thể (với chuyển hóa nội bào)?
- Ở thực vật, hệ thống vận chuyển dòng mạch gỗ là mạch gỗ và hệ thống vận chuyể n dòng mạch rây là mạch rây. Ở động vật, hệ thống vận chuyển máu là tim và mạch máu (động mạch, mao mạch và tĩnh mạch).
- Ở thực vật, động lực vận chuyển dòng mạch gỗ là áp suất rễ, thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với mạch gỗ. Động lực vận chuyển dòng mạch rây là chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ, hạt, quả...). Ở động vật có hệ tuần hoàn, động lực vận chuyển máu đi đến các cơ quan là sự co bóp của tim. Tim co bóp tạo ra áp lực đẩy máu đi trong vòng tuần hoàn.
- Động vật tiếp nhận chất dinh dưỡng (có trong thức ăn), O2 và thải các chất sinh ra từ quá trình chuyển hoá (nước tiểu, mồ hôi, CO2 ), nhiệt. Hệ tiêu hoá tiếp nhận chất dinh dưỡng từ bên ngoài cơ thể vào hệ tuần hoàn. Hệ hô hấp tiếp nhận O2 chuyển vào hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dưỡng và O 2 đến cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ thể. Các chất dinh dưỡng và O2 tham gia vào chuyển hoá nội bào tạo ra các chất bài tiết và CO2 . Hệ tuần hoàn vận chuyển chất bài tiết đến hệ bài tiết để bài tiết ra ngoài và vận chuyển CO2 đến phổi để thải ra ngoài.
Quan sát Hình 4.56a và trả lời các câu hỏi sau:
a) Hình chiếu O’ của điểm O có nằm trên đoạn A’C’ hay không?
b) Hình chiếu của hai song cửa AB và CD như thế nào với nhau?
c) Hình chiếu O’ của điểm O có phải là trung điểm của đoạn A’C’ hay không?
a) Hình chiếu O’ của điểm O nằm trên đoạn A’C’.
b) Hình chiếu song song của AB và CD song song với AB và CD.
c) Hình chiếu O’ của điểm O là trung điểm của đoạn A’C’.
Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp góc chiếu thứ ba vật thể có vị trí như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu và người quan sát?
- Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng toạ độ là mặt phẳng hình chiếu mà vật thể được chiếu vuông góc lên đó.
- Trong phương pháp chiếu góc thứ ba, các mặt phẳng toạ độ được đặt giữa người quan sát và vật thể, vật thể được chiếu vuông góc lên các mật phẳng đó.
Quan sát Hình 2.5 và cho biết:
2. Mối liên hệ giữa hình chiếu đứng và hình chiếu bằng, giữa hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh.
a) Vật thể ở hình 2.1 mang hình dạng của khối nào? Kể tên 3 vật thể trong thực tế có hình dạng của khối đó mà em đã học.
b) Cho biết hướng chiếu (A, B, C) và tên gọi từng hình chiếu 1, 2 và 3( Hình 2.2) của vật thể (Hình 2.1)