cho 13g zn vào 200ml dung dịch HCL . nồng độ phần trăm của muối thu được sau phản ứng là
Cho 13g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`b)C%_[HCl]=[0,4.36,5]/150 .100~~9,73%`
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)
Cho một viên kẽm vào 200g dung dịch HCL thì thu được 1,12 lít H2(đktc)
a)Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit đã dùng
b)Tính khối lượng Zn tham gia phản ứng
c)Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 0,05.........0,1..........0,05..........0,05\left(mol\right)\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{200}.100=1,825\%\\ b.m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c.C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,05}{3,25+200-0,05.2}.100\approx3,347\%\)
lấy 2,1g Zn trong 200ml HCL 1M, thu được dung dịch sau phản ứng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đó
lấy 2,1g Zn trong 200ml HCL 1M, thu được dung dịch sau phản ứng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đó
---
nZn= 2,1/ 65(mol) nHCl= 0,2(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2 2,1/65 : 1 < 0,2/1
=> HCl dư, tính theo nZn
-> nZnCl2= nZn= 2,1/65 => mZnCl2= 2,1/65 x 136\(\approx4,394\left(g\right)\)
mddZnCl2= mZn+ mddHCl - mH2= 2,1+ 1,18.200 - 2,1/65 . 2\(\approx238,035\left(g\right)\) (Với D(ddHCl)= 1,18g/ml)
=> \(C\%ddZnCl2=\frac{4,394}{238,035}.100\approx1,846\%\)
Cho 19,5 Zn tác dụng hết với 300g dung dịch HCl
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
n Zn= 19,5/65=0,3 (mol).
PTPƯ: Zn(0.3) + HCl(0.6) ----> ZnCl2(0.3) + H2(0,3)
mHCl=0,6.36.5=21.9(g)
a) C%HCl= 21.9/300.100%=7,3%
b) VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c) mH2=0,3.2=0,6(g)
mZnCl2=0,3.136=40,8(g)
mddZnCl2 =(19,5+300)-0,6=318,9(g)
C%=mZnCl2/mddZnCl2.100= 40,8/318,9.100=12,793%
Cho 13g kim loại kẽm tác dụng với 200ml dd HCl.
Biết D = 1.14g/ml
a.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl.
b.Tính khối lượng muối sau phản ứng.
PTHH: Zn + 2HCL ---> ZnCl2 + H2
a)Theo bài ta có:
nZn=mZn/MZn=13/65=0,2 mol
=> nHCl=2 nZn=2.0,2=0,4 mol
=>mHCl=nHCl.MHCl =0,4 . 36,5=14,6(g)
mdd HCl=D.Vdd=1,14 .200=228(g)
=> C% ddHCl=\(\dfrac{mHCl.100\%}{mddHCl}=\dfrac{14,6.100\%}{228}=6,4\%\)(xấp xỉ)
b) nZnCl2=nZn=0,2 mol
=> mZnCl2= nZnCl2.MZnCl2=0,2 .136=27,7(g)
cho kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch axit Clohiđric HCl 1M, thu được khí hiđro và dung dịch kemx clorua ZnCl2.
a) Viết phương trình phản ứng, tính khối lượng Zn đã dùng?
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng , biết Dhcl=1,1(g/ml)
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[HCl]=0,2.1=0,2(mol)`
`=>m_[Zn]=0,1.65=6,5(g)`
`b)m_[dd HCl]=1,1.200=220(g)`
`=>C%_[ZnCl_2]=[0,1.136]/[6,5+220-0,1.2].100~~6%`
\(a,n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1<--0,2------>0,1------->0,1
\(\rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(b,m_{ddHCl}=200.1,1=220\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{dd}=220+6,5-0,1.2=226,3\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{226,3}.100\%=6\%\)
Cho 1,2g Mg vào dung dịch HCl 10% thu được dung dịch muối clorua và khí hidro.
a) viết pthh
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng trong phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,2 + 36,5 - 0,05.2 = 37,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,05.95}{37,6}.100\%\approx12,63\%\)
Cho 22.2 g canxiclorua phản ứng 200ml dd natrisunfat d=1.55g/ml.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{22.2}{111}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{Na_2SO_3}}=200\cdot1.55=310\left(g\right)\)
\(CaCl_2+Na_2SO_3\rightarrow CaSO_3+2NaCl\)
\(0.2................................0.2.............0.4\)
\(m_{CaSO_3}=0.2\cdot120=24\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0.4\cdot58.5=23.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=22.2+310-24=308.2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{23.4}{308.2}\cdot100\%=7.59\%\)