Trong bảng 1, em hãy chéo mỗi thao tác ở cột bên trái với một nút lệnh cần sử dụng để thực hiện thao tác đó ở cột bên phải.
Em hãy thực hiện ghép nối thao tác ở cột bên trái với kết quả tương ứng ở cột bên phải.
Thứ tự đúng là: C-A-B-D
Câu 18: Nối mỗi chức năng ở cột A với một thao tác phù hợp ở cột B.
A |
| B |
1) Chèn thêm hàng bên trên | a) Nháy nút phải chuột vào tên hàng và chọn lệnh Delete. | |
2) Chèn thêm cột bên trái | b) Nháy nút phải chuột vào tên hàng và chọn lệnh Insert. | |
3) Xóa hàng | c) Nháy nút phải chuột vào tên hàng và chọn lệnh Hide. | |
4) Xóa cột | d) Nháy nút phải chuột vào tên cột và chọn lệnh Insert. | |
5) Ẩn hàng | e) Nháy nút phải chuột vào tên cột và chọn lệnh Delete. |
Trong Bảng 1, em hãy ghép nút lệnh ở cột bên trái với chức năng tương ứng ở cột bên phải.
Nêu các bước thực hiện để chèn thêm cột trống bên trái cột E đã cho?
Xem bài 5 Thao tác với bảng tính các bước chèn thêm 1 cột.
Nêu thao tác để chèn thêm một cột mới? Ta sử dụng nút lệnh nào? Nút lệnh đó thuộc nhóm lệnh nào
Bước 1: Chọn một cột mà ta cần chèn cột mới ở bên trái nó
Bước 2: Trong nhóm lệnh Cells của bảng chọn Home, nháy nút lệnh Insert
Thao tác "nháy nút phải chuội vào tên hàng vá chọn lệnh insert" dùng để A.chèn thêm hàng bên dưới B. Chèn thêm hàng bên trên C. Làm ẳn, hiện hàng hoạc cột D. Xóa hàng, cột
Giả sử em đang chọn cột B, C, D. Em thực hiện thao tác: Home -> nhóm Cells -> Insert thì điều gì sẽ xảy ra?
A. 3 cột trống sẽ được chèn vào bên phải cột B
B. 3 cột trống sẽ được chèn vào bên phải cột A
C. 3 cột trống sẽ được chèn vào bên trái cột B
D. 3 cột trống sẽ được chèn vào bên trái cột A
CÓ AI BIẾT LÀM KO GIÚP MÌNH (CÓ THỂ CHỌN NHIỀU ĐÁP ÁN)
Trong Bảng 1, mỗi mục ở cột bên trái là tên nhóm lệnh trong Design>Add Chart Element cho phép xử lí một thành phần của biểu đồ ở cột bên phải. Em hãy ghép tên mỗi nhóm lệnh với thành phần tương ứng.
Quan sát các hình trên và liên hệ trong thực tế cuộc sống, sau đó chọn một hoặc một số biện pháp hạn chế ô nhiễm ở cột bên phải (kí hiệu bằng a, b, c,…) ứng với mỗi tác dụng ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3,…) và ghi vào cột “Ghi kết quả” ở bảng 55.
Bảng 55. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm
Tác dụng hạn chế | Ghi kết quả | Biện pháp hạn chế |
1. Ô nhiễm môi không khí | 1 – a, b, d, e, g, i, k, l ,m, o | a) Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy |
2. Ô nhiễm nguồn nước | 2 – c, d, e, g, i, k, l, m, o | b) Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, năng lượng mặt trời) |
3. Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất | 3 – g, k, l, n | c) Tạo bể lắng và lọc nước thải |
4. Ô nhiễm do chất thải rắn | 4 – d, e, g, h, k, l | d) Xây dựng nhà máy xử lí rác |
5. Ô nhiễm do chất phóng xạ | 5 – g, k, l | e) Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học |
6. Ô nhiễm do các tác nhân sinh học | 6 – c, d, e, g, k, l, m, n | g) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh |
7. Ô nhiễm do hoạt động tự nhiên, thiên tai | 7 – g, k | h) Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng,… |
8. Ô nhiễm tiếng ồn | 8 – g, i, k, o, p | i) Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây |
k) Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống | ||
l) Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao | ||
m) Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học | ||
n) Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn | ||
o) Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp… ở xa khu dân cư | ||
p) Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông |