Hình 1 là trang văn bản đầu tiên của tài liệu ôn tập được một bạn tạo ra. Em hãy quan sát hình 1 và cho biết:
- Các thành phần của trang văn bản.
- Để tạo kí hiệu đầu dòng cho các đoạn văn bản, bạn đã sử dụng công cụ nào?
điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)
Các thành phần của văn bản:
-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….
-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
-Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là ………(3)………….. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, …………(4)…………… hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).
Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.
-………(5)……….: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng ……………(6) …………… từ lề trái sang lề phải của một trang.
-…………(7)……………….: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, …………(8)………….. dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.
-…………(9)…..: Phần văn bản trên một trang in gọi là ………(10)…………..
Hãy quan sát Hình 9a.1, Hình 9a.2 và tìm ra những phần khác nhau trong hai trang văn bản. Trong các cuốn sách, truyện em đã đọc có các thành phần văn bản đó không? Tác dụng của chúng là gì?
Hình 9a. 2 có tạo đầu trang và chân trang.
Em hãy quan sát Hình 10a.1 (nội dụng tài liệu mô tả dự án Thành lập CLB Tin học), Hinh 10a.2 (nội dung trang chiếu) và trà lới các câu hỏi sau:
1. Văn bản ở hình nào chi tiết, đây đủ hơn? Văn bản ở hình nào ngắn gọn hơn?
2. Văn bản trên trang chiếu có cần viết đầy đủ các thành phần của câu không?
1. Văn bản ở Hình 10a.1 chi tiết, đầy đủ hơn. Văn bản ở Hình 10a.2 ngắn gọn hơn.
2. Văn bản trên trang chiếu không cần viết đầy đủ các thành phần của câu, cần ngắn gọn, chỉ nêu ý chính, không nêu chi tiết.
I. PHẦN VĂN BẢN 1. Nội dung: Các văn bản: Buổi học cuối cùng; Đêm nay Bác không ngủ; Lượm. 2. Yêu cầu: - Nhận biết được văn bản, phương thức biểu đạt, ngôi kể và thể loại của các văn bản. - Đọc - hiểu được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của các văn bản. - Học thuộc lòng các bài thơ Đêm nay Bác không ngủ; Lượm và tóm tắt văn bản Buổi học cuối cùng. 3. Vận dụng: - Trả lời hệ thống câu hỏi ở phần Đọc – hiểu văn bản SGK trang 55, 67, 76. - Nhận biết được các câu hỏi dạng đọc hiểu đơn giản trong văn bản. - Rút ra bài học về nội dung và nghệ thuật ở mỗi văn bản. II. PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Nội dung: Các biện pháp tu từ: Nhân hóa; Ẩn dụ; Hoán dụ. 2. Yêu cầu: Đọc kĩ, hiểu và nhận diện được các biện pháp tu từ trên, soạn bài và vận dụng vào trong cách nói/ viết có ý nghĩa. 3. Bài tập vận dụng: - Học sinh trả lời các câu hỏi ở trang 56, 57; 68, 69; 82, 83. - Học sinh hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập và học thuộc ghi nhớ trong sách giáo khoa của các bài học trên. III. PHẦN LÀM VĂN 1. Thể loại: Văn miêu tả người. 2. Yêu cầu: - Đọc kĩ, trả lời câu hỏi và học thuộc ghi nhớ SGK các bài: Phương pháp tả người; Luyện nói về văn miêu tả.
- Hiểu đặc điểm của văn miêu tả, đề văn và cách làm văn miêu tả để vận dụng vào làm một bài văn tả người. - Nắm vững các bước của quá trình tạo lập văn bản và các yếu tố quan trọng để tạo lập một văn bản thống nhất, hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. 3. Vận dụng Các dạng đề kham khảo: Đề 1: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) Đề 2: Hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha trong lúc em ốm. Đề 3: Hãy viết một bài văn miêu tả về một người bạn mà em yêu quý.
sông nước cà mau : miêu tả+ kể
vượt thác : tự sự+ miêu tả
buổi học cuối cùng:tự sự+ miêu tả
Lượm: tự sự+ miêu tả+biểu cảm
Đêm nay Bác không ngủ: giữa tự sự+ biểu cảm + trữ tình
Thực hành trên máy tính theo các yêu cầu sau:
a) Nhập nội dung phần chính và thực hiện tạo danh sách dạng liệt kê, đánh số trang thêm đầu trang, chân trang, định dạng văn bản để được trang văn bản như ở Hình 1.
b) Nhập nội dung, tạo danh sách dạng liệt kê, định dạng văn bản cho nội dung ôn tập Bài 6, Bài 7 em đã chuẩn bị ở phần Luyện tập.
c) Thực hiện chọn mẫu đầu trang, chân trang có sẵn, định dạng màu sắc văn bản để có trang văn bản đầu tiên tương tự như ở Hình 8.
d) Nháy đúp chuột vào đầu trang để mở bảng chọn ngữ cảnh Design, chọn Different First Page. Quan sát và cho biết đầu trang, chân trang không xuất hiện ở trang nào và xuất hiện ở những trang nào.
HS tham khảo mẫu bài như sau và thực hiện tương tự với bài.
- Thêm phần đầu trang: Insert → Header → Chọn mẫu đầu trang và nhập nội dung.
- Thêm phần chân trang: Insert → Footer → Chọn mẫu chân trang và nhập nội dung.
- Tạo danh sách dạng liệt kê:
+ Tạo danh sách dạng liệt kê có thứ tự cho mục in đậm ở hình 2.
Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào mục cần tạo danh sách liệt kê.
Bước 2: Chọn thẻ Home.
Bước 3: Chọn nút Numbering.
+ Tạo danh sách dạng liệt kê bằng kí hiệu đầu dòng cho các đoạn văn bản trong các mục in đậm thứ 2 và thứ 3.
Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào mục cần tạo danh sách liệt kê.
Bước 2: Chọn thẻ Home.Bước 3: Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút Bullets.Bước 4: Chọn trong danh sách kí hiệu được mở ra để chọn kí hiệu đầu dòng, đầu trang, chân trang không xuất hiện ở trang đầu tiên và xuất hiện ở những trang sau.BÀI 1: Để ấn văn bản thì máy tính của bạn Lan cần kết nối với thiết bị nào? Khi thực hiện thao tác in văn bản đã soạn thảo bạn Lan thấy văn bản của mình có 1 dòng bị bật sang trang thứ 2. Em hãy liệt kê các cách để giúp bạn có một trang in phù hợp.
BÀI 2: Cho các dạng văn bản sau:
1. Bài văn xuôi gồm: tiêu đề, nội dung, tác giả.
2.Bài thơ lục bát gồm: tiêu đề, nội dung, tác giả.
Nếu thực hiện thao tác định dạng đoạn văn bản nào sao cho phù hợp với từng dạng văn bản?
BÀI 3: Theo em tại sao cần trình bày văn bản? Để soạn thảo văn bản chữ viết trên máy tính thì em cần phải làm gì? Bạn Lan mở văn bản đã được lưu trong máy, sau đó bạn gõ thêm một số nội dung thì bất ngờ nguồn điện mất. Theo em khi có điện mở lại văn bản đó thì nội dung vừa gõ thêm có trong văn bản không? Vì sao?
Đọc các đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi
Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống. [...]
Vậy thì, hoặc là hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha. Và vì thế, công dụng của văn chương cũng là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
(Trích văn bản Ý nghĩa văn chương, SGK Ngữ văn 7, tập 2, NXB Giáo dục, trang 60)
1. Văn bản Ý nghĩa văn chương thuộc loại văn nghị luận nào? Vì sao em biết?
2. Trong 2 đoạn văn trên, tác giả Hoài Thanh lập luận theo quan hệ nào? Tìm các từ ngữ thể hiện quan hệ lập luận đó.
3. Trong phần đầu văn bản, tác giả đã lý giải “nguồn gốc của văn chương”, tại sao trong đoạn văn trên, một lần nữa tác giả lại nhắc đến luận điểm này?
4. Em hiểu như thế nào về quan điểm văn chương còn sáng tạo ra sự sống của Hoài Thanh? Bằng những hiểu biết của mình về các tác phẩm trong chương trình Ngữ văn 7, em hãy viết 1 đoạn văn khoảng 8 câu giải thích và chứng minh ý kiến trên, trong đoạn văn có sử dụng 1 câu đặc biệt (gạch chân, chú thích rõ tác dụng của câu đặc biệt đó).
5. Hãy cho biết tên của 2 tác phẩm (ghi rõ tên tác giả) mà em đã học trong chương trình Ngữ văn THCSlàm em hiểu rõ công dụng của văn chương là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. Lý giải vì sao em chọn 2 tác phẩm đó?
1. em hãy nêu các bước tạo văn bản mới,mở văn bản có sẵn trên máy tính và lưu văn bản?
2.các thành phần của văn bản ?
3.quy tắc gõ văn bản trong word ?
4.các bước tạo bảng ?
5.định dạng đoạn văn bản là gì ? em sử dụng các nút lệnh gì để căn lề? thay đổi lề cả đoạn văn? giãn cách dòng trong đoạn văn?
6.trình bày trang căn bản là gì ? các lựa chọn khi trình bày trang văn bản?
7.các bước bố trí hình ảnh trên văn bản?
8.cách gộp ô?
các bạn làm ơn giúp mình với nhé mai mình thi rồi
giúp làm câu 6.7.8
1. em hãy nêu các bước tạo văn bản mới,mở văn bản có sẵn trên máy tính và lưu văn bản?
- Các bước tạo văn bản mới : Chọn File → New.
- Các bước mở văn bản đã lưu trên máy :
+ Bước 1 : Chọn File → Open
+ Bước 2 : Chọn văn bản cần mở
+ Bước 3 : Nháy Open
- Các bước lưu văn bản :
+ Bước 1 : Chọn File → Save
+ Bước 2 : Chọn tên văn bản
+ Bước 3 : Nháy chuột vào Save để lưu.
2.các thành phần của văn bản ? Kí tự, Từ, Dòng, Đoạn văn bản, Trang văn bản
3.quy tắc gõ văn bản trong word ?
- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “được đặt cách từ đứng trước nó và đặt sát vào từ đứng sau nó
- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” được đặt sát vào từ đứng trước nó và đặt cách ký tự sau nó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.
- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.
4.các bước tạo bảng ?
B1: Chọn biểu tượng Insert Table trên thanh công cụ chuẩn
B2: Nhấn giữ trái chuột và di chuyển chuột để chọn số hàng, số cột cho bảng rồi thả nút trái chuột. Khi đó ta được bảng với số dòng và số cột mà chúng ta đã chọn
5.định dạng đoạn văn bản là gì ? em sử dụng các nút lệnh gì để căn lề? thay đổi lề cả đoạn văn? giãn cách dòng trong đoạn văn?
- Định dạng đoạn văn bản là làm thay đổi các tính chất sau đây của đoạn văn bản: Kiểu căn lề, Vị trí của cả đoạn văn so với toàn trang văn bản, Khoảng cách lề của dòng đầu tiên, Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới, Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn
- Sử dụng nút lệnh:
+ Căn lề: Align Left để căn thẳng lề trái; Align Right để căn thẳng lề phải; Center để căn giữa; Justify để căn thẳng 2 lề.
+ Thay đổi lề cả đoạn: Nháy chọn nút lệnh để thực hiện tăng mức thụt lề trái; Nháy chọn nút lệnh để thực hiện giảm mức thụt lề trái.
+ Khoảng cách dòng trong đoạn văn: Nháy chuột vào mũi tên bên phải của nút lệnh Line Spacing để chọn các tỉ lệ thích hợp.
Bạn An sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản để tạo một tệp lưu danh sách tên các bạn trong nhóm của mình. Dù bạn An đã gõ tiếng Việt kiểu Telex nhưng kết quả hiện ra vẫn không đúng (Hình 3b). Em hãy cho biết nguyên nhân và nói cho bạn An biết làm thế nào để gõ được đúng nội dung văn bản như ở Hình 3b.
Lỗi không gõ được tiếng Việt trong trường hợp trên là do chưa chọn chế độ gõ tiếng Việt. Để chọn chế độ gõ tiếng Việt cần nháy chuột vào biểu tượng chữ E trên thanh công việc để chuyển sang chữ V.