Bằng cách sử dụng 6 thẻ trong 10 thẻ bên, em hãy:
a) Lập số lớn nhất có sáu chữ số
b) Lập số bé nhất có sáu chữ số
c) Lập một số có sáu chữ số rồi làm tròn số đó đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Từ sáu thẻ số: 0,1,2,3,4,5 hãy lập tất cả các số chẵn có sáu chữ số khác nhau. Biết mỗi số đều có chữ số hàng trăm nghìn là 5, chữ số hàng chục nghìn là 0, tổng 2 chữ số hàng nghìn và hàng trăm bằng 5 và cũng bằng tổng hai chũ số hàng chục và hàng đơn vị.
Các số cần tìm có dạng \(\overline{abcdef}\) (a ≠ 0).
Theo đề, a = 5; b = 0; c + d = e + f = 5; và f chia hết cho 2.
c và d có thể lần lượt bằng 1 và 4; 4 và 1; 2 và 3; 3 và 2.
Khi đó e và f lần lượt bằng 3 và 2; 3 và 2; 1 và 4; 1 và 4.
Vậy các số cần tìm là 501432; 504132; 502314; 503214.
số bé nhất có sáu chữ số hàng nghìn là 5 và chữ số hàng chục nghìn là
Tìm câu trả lời sai
A số tròn chục lớn nhất có sáu chữ số là 999990
B số chăn lớn nhất có sáu chứ số là 999998
C số nhỏ nhất có có sáu chữ số đều lẻ là 100001
D số nhỏ nhất có sáu chữ số mà hàng nghìn là 7 là :107000
Cho các thẻ dưới đây.
a) Lập 5 số chẵn có sáu chữ số
b) Lập 5 số lẻ có sáu chữ số
a) 5 số chẵn có sáu chữ số: 573 004; 573 400; 345 700; 300 574; 345 070
b) 5 số lẻ có sáu chữ số: 400 375; 400 357; 345 007; 405 307; 304 075
Có bao nhiêu số tự nhiên có sáu chữ số trong đó chữ số hàng trăm nghìn bằng chữ số đơn vị, chữ số hàng chục nghìn bằng chữ số hàng chục, chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng trăm, biết chữ số đơn vị kém chữ số hàng chục 3 đơn vị. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng trăm 3 đơn vị, chữ số hàng trăm nhỏ hơn hàng đơn vị 3 đơn vị chữ số?
a) Lấy các thẻ như sau:
Xếp số có đủ cả sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 rồi ghi lại số vừa xếp được, chẳng hạn: 810 593, 319 850.
b) Em hãy xếp năm số tương tự như trên rồi ghi lại kết quả.
a) Các số được xếp từ sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 là: 810 935, 810 953, 918 053, ….
b) 5 số được xếp từ sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 là: 918 503, 918 530, 518 093, 518 930, 318 095.
Có ba tấm thẻ ghi số 1, một tấm thẻ ghi số 5, một tấm thẻ ghi số 7, một tấm thẻ ghi số 8. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có sáu chữ số khi đặt sáu tấm thẻ này trên cùng một hàng?
Các bạn trình bày đầy đủ giúp mình nhé!!!!
Tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến n. Biết rằng tổng này là một số có sáu chữ số ,trong đó chữ số hàng trăm nghìn bằng chữa số hàng trăm ,chữ số hàng chục nghìn bằng chữ số hàng chục,chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng đơn vị.
1001 phải là 2 số tự nhiên tiên tiếp
Nên \(\orbr{\begin{cases}n+1=1000\\n+1=1002\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}n=999\\x=1001\end{cases}}}\)
Thay n=999 ta có:
1+2+3+.....+999=\(\frac{\left(999+1\right)999}{2}=499500\)(loại)
Thay n=1001 ta có:
\(1+2+3+...+1001=\frac{\left(1001+1\right)1001}{2}=501501\)(chọn)
Vậy tổng cần tìm là: 501501
ta gọi số cần tìm là abcd (có gạch trên đầu abcd)
theo đề ra ta có n2 = abcd (có gạch trên đầu abcd)
và ⎧⎩⎨⎪⎪a=d−2b=d−3c=d−1{a=d−2b=d−3c=d−1
vì n2 có tận cùng ∈ {0;1;4;5;6;9} ⇒ d ∈{0;1;4;5;6;9}
mà a ≥ 1 => d ≥ 3 ⇒ d ∈ {4;5;6;9}
=> abcd ( có gạch trên đầu ) ∈ {2134;3245;4356;7689}
thử lại ta thấy chỉ có 4356 = 662 là thỏa mãn
vậy số cần tìm là 4356
Trò chơi “Truy tìm mật mã”
Tìm mật mã để mở chiếc két, biết rằng đó là một số có sáu chữ số với những thông tin sau:
- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4.
- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số
- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm
- Chữ số hàng nghìn là 7
- Chữ số hàng chục là 2
- Chữ số hàng chục nghìn là 0
- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4 nên chữ số hàng trăm nghìn là 3.
- Chữ số hàng chục nghìn là 0
- Chữ số hàng nghìn là 7
- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm nên chữ số hàng trăm là 2
- Chữ số hàng chục là 2
- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số nên chữ số hàng đơn vị là 9
Vậy mật mã để mở chiếc két là 307229