Tìm một cặp đa thức A và B thỏa mãn đa thức:
Cho đẳng thức: x 2 − 1 ( x 2 − 2 x + 1 ) = x + 1 ( x 2 − x − 6 ) B với x ≠ − 2 ; 1 ; 3 .
Hãy tìm một cặp đa thức A và B thỏa mãn đẳng thức trên.
Tìm 1 cặp đa thức A và B thỏa mãn đẳng thức sau: ( x + 2 ) A x 2 - 1 = ( x - 2 ) B x 2 + 2 x + 1
Tìm một cặp đa thức P và Q thỏa mãn đẳng thức:
( x + 1 ) P x 2 − 4 = ( x − 1 ) Q x 2 − 4 x + 4 với x ≠ ± 2 .
Cho đẳng thức ( x + 3 ) M x − 3 = ( x − 1 ) N x 2 − 9 với x ≠ ± 3 . Tìm một cặp đa thức M và N thỏa mãn đẳng thức đã cho.
Đưa về M = x − 1 ( x + 3 ) 2 N . Chọn N = ( x + 3 ) 2 Þ M = x - 1.
Cho đẳng thức\(\frac{\left(x+3\right)A}{x-3}\) =\(\frac{\left(x-1\right)B}{x^2-9}\)với x khác +- 3.Tìm 1 cặp đa thức A và B thỏa mãn đẳng thức đã cho
Cho đa thức: f(x)= x^4-x^3-x^2+ax+b thỏa mãn khi chia f(x) lần lượt cho các đa thức x+1 và x-3 thì có dư tương ứng là -15 và 45. Hãy xác định các hệ số a, b và tìm tất cả các nghiệm của đa thức f(x)
\(f\left(x\right)\) chia \(x+1\) dư -15 \(\Rightarrow f\left(-1\right)=-15\Rightarrow-a+b=-16\)
\(f\left(x\right)\) chia \(x-3\) dư 45 \(\Rightarrow f\left(3\right)=45\Rightarrow3a+b=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a+b=-16\\3a+b=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=-12\end{matrix}\right.\)
\(f\left(x\right)=x^4-x^3-x^2+4x-12=\left(x^2-4\right)\left(x^2-x+3\right)\)
\(f\left(x\right)=0\Leftrightarrow x^2-4=0\Rightarrow x=\pm2\)
Tìm đa thức A thỏa mãn đẳng thức sau:
a) Đa thức A là:
\(\dfrac{-2x+4}{x-2}=\dfrac{2}{A}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-2\left(x-2\right)}{x-2}=\dfrac{2}{A}\)
\(\Leftrightarrow-2=\dfrac{2}{A}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{2}{-2}=-1\)
b) Đa thức A là:
\(\dfrac{2x^2+4x}{x+2}=\dfrac{A}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2x\left(x+2\right)}{x+2}=\dfrac{A}{2}\)
\(\Leftrightarrow2x=\dfrac{A}{2}\)
\(\Leftrightarrow A=2x\cdot2=4x\)
c) Đa thức A là:
\(\dfrac{x-4}{x^2-16}=\dfrac{1}{A}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x-4}{\left(x+4\right)\left(x-4\right)}=\dfrac{1}{A}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{x+4}=\dfrac{1}{A}\)
\(\Leftrightarrow A=x+4\)
d) Đa thức A là:
\(\dfrac{x^3+8}{x+2}=\dfrac{A}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(x+2\right)\left(x^2+2x+4\right)}{x+2}=\dfrac{A}{2}\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x+4=\dfrac{A}{2}\)
\(\Leftrightarrow A=2\cdot\left(x^2+2x+4\right)=2x^2+4x+8\)
a: 2/A=-2x+4/x-2
=>2/A=-2
=>A=-1
b: 2x^2+4x/x+2=A/2
=>A/2=2x
=>A=4x
c: (x-4)/(x^2-16)=1/A
=>1/A=1/x+4
=>A=x+4
d: (x^3+8)/(x+2)=A/2
=>A/2=x^2-2x+4
=>A=2x^2-4x+8
a) Cho P(x) là đa thức bậc 2, hệ số là số hữu tỉ. Tìm P(x), biết x = 2 − √3 là một nghiệm của đa thức P(x) và P(0) = 1.
b) Cho P(x) thỏa mãn x.P(x+2) = (x^2 −9).P(x). Tính P(5) + P(7).
-----------------------------
P/s: Cíu với:<<<
1. Tìm tất cả các đa thức \(P\left(x\right)\) khác đa thức 0 thỏa mãn \(P\left(2014\right)=2046\) và \(P\left(x\right)=\sqrt{P\left(x^2+1\right)-33}+32,\forall x\ge0\)
2. Tìm tất cả các đa thức \(P\left(x\right)\inℤ\left[x\right]\) bậc \(n\) thỏa mãn điều kiện sau: \(\left[P\left(2x\right)\right]^2=16P\left(x^2\right),\forall x\inℝ\)
1. Để tìm các đa thức P(x) thỏa mãn điều kiện P(2014) = 2046 và P(x) = P(x^2 + 1) - 33 + 32, ∀x ≥ 0, ta có thể sử dụng phương pháp đệ quy. Bước 1: Xác định bậc của đa thức P(x). Vì không có thông tin về bậc của đa thức, chúng ta sẽ giả sử nó là một hằng số n. Bước 2: Xây dựng công thức tổng quát cho đa thức P(x). Với bậc n đã xác định, ta có: P(x) = a_n * x^n + a_{n-1} * x^{n-1} + ... + a_0 Bước 3: Áp dụng điều kiện để tìm các hệ số a_i. Thay x = 2014 vào biểu thức và giải phương trình: P(2014) = a_n * (2014)^n + a_{n-1} * (2014)^{n-1} + ... + a_0 = 2046 Giải phương trình này để tìm các giá trị của các hệ số. Bước 4: Áp dụng công thức tái lập để tính toán các giá trị tiếp theo của P(x): P(x) = P(x^2+1)-33+32 Áp dụng công thức này lặp lại cho đến khi đạt được kết quả cuối cùng. 2. Để tìm các đa thức P(x) ∈ Z[x] bậc n thỏa mãn điều kiện [P(2x)]^2 = 16P(x^2), ∀x ∈ R, ta có thể sử dụng phương pháp đệ quy tương tự như trên. Bước 1: Xác định bậc của đa thức P(x). Giả sử bậc của P(x) là n. Bước 2: Xây dựng công thức tổng quát cho P(x): P(x) = a_n * x^n + a_{n-1} * x^{n-1} + ... + a_0 Bước 3: Áp dụng điều kiện để tìm các hệ số a_i. Thay x = 2x vào biểu thức và giải phương trình: [P(2x)]^2 = (a_n * (2x)^n + a_{n-1} * (2x)^{n-1} + ... + a_0)^2 = 16P(x^2) Giải phương trình này để tìm các giá trị của các hệ số. Bước 4: Áp dụng công thức tái lập để tính toán các giá trị tiếp theo của P(x): [P(4x)]^2 = (a_n * (4x)^n + a_{n-1} * (4x)^{n-1} + ... + a_0)^2 = 16P(x^2) Lặp lại quá trình này cho đến khi đạt được kết quả cuối cùng.