Hãy nêu cách pha dung dịch bão hoà của sodium carbonate (Na2CO3) trong nước.
Nhỏ dung dịch sodium carbonate Na2CO3 vào dung dịch nước vôi trong (calcium hydroxide ) Ca(OH)2 thì thu được chất rắn màu trắng calcium carbonate CaCO3 và dung dịch sodinum hydroxide NaOH
a) Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
c) Viết biểu thức tính khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng chất rắn thu được calcium carbonate và 160g sodium hydroxide
Nhỏ dung dịch sodium carbonate Na2CO3 vào dung dịch nước vôi trong (calcium hydroxide ) Ca(OH)2 thì thu được chất rắn màu trắng calcium carbonate CaCO3 và dung dịch sodinum hydroxide NaOH
a) Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
c) Viết biểu thức tính khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng chất rắn thu được calcium carbonate và 160g sodium hydroxide
a) Dấu hiệu : Xuất hiện chất rắn màu trắng
b) $Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NaOH$
c) $m_{Na_2CO_3} + m_{Ca(OH)_2} = m_{CaCO_3} + m_{NaOH}$
Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).
Tính khối lượng sodium chloride cần hoà tan trong 200 gam nước ở 20 oC để thu được dung dịch sodium chloride bão hoà.
\(S_{NaCl\left(20^oC\right)}=35,9\left(g\right)\)
Khối lượng NaCl cần hoà tan trong 200 gam nước ở 20oC để thu được dd NaCl bão hoà:
\(m_{NaCl}=\dfrac{200}{100}.35,9=71,8\left(g\right)\)
Biết nước muối sinh lý là dung dịch sodium chloride (Nacl - muối ăn 0,9%) hãy nêu cách pha chế để có được 600g dung dịch nước muối sinh lý
Biết nước muối sinh lý là dung dịch sodium chloride (Nacl - muối ăn 0,9%) hãy nêu cách pha chế để có được 600g dung dịch nước muối sinh lý
ở 18oC, khi hoà tan hết 53 gam Na2Co3 vào 250 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà. hãy tính độ tan và nồng độ phần trăm của muối Na2Co3 trong nước ở nhiệt độ này?
ÉT O ÉT giải giúp mik với
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{250}.100=21,2\)
\(C\%=\dfrac{53}{250+53}.100\%=17,5\%\)
Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.
Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 độ C là: S = (53 : 250) = 0,212
\(S_{Na_2CO_3\left(18^oC\right)}=\dfrac{100.53}{250}=21,2\left(g\right)\)
Tính độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 0 oC, biết để tạo ra dung dịch NaNO3 bão hoà người ta cần hoà tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước.
\(S_{NaNO_3\left(0^oC\right)}=\dfrac{100}{20}.14,2=71\left(g\right)\)
Từ sodium chloride, nước và những dụng cụ cần thiết, nêu cách pha 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.
Tính toán trước pha chế:
Khối lượng NaCl cần dùng để pha chế là:
m NaCl = (500 x 0,9) : 100 = 4,5 (gam)
Khối lượng nước cần dùng để pha chế là:
mnước = mdung dịch - mchất tan = 500 – 4,5 = 495,5 (g)
Cách pha chế
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cân điện tử, cốc thuỷ tinh (loại 1000 mL), đũa thuỷ tinh.
- Hoá chất: Muối ăn (sodium chloride), nước cất.
Tiến hành:
Bước 1: Cân chính xác 4,5 gam muối ăn cho vào cốc dung tích 1000 mL.
Bước 2: Cân lấy 495,5 gam nước cất, rồi cho dần vào cốc và khấy nhẹ cho tới khi thu được 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.
\(m_{NaCl}=500.0,9\%=4,5\left(g\right)\\ m_{H_2O}=500-4,5=495,5\left(g\right)\Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{495,5}{1}=495,5\left(ml\right)\)
Cách pha: Cân 4,5(g) NaCl và đong 495,5ml nước, sau đó cho NaCl và nước vào bình, khuấy đều đến khi NaCl tan hết, ta được 500 gam dung dịch NaCl 0,9%