Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililít (mL) ở 25 oC và 1 bar.
Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?
Thể tích khí của 1,5 mol (ở 1 bar, 250C) là 1,5 x 24,79 = 37,185 lít
Ở ĐKTC(25 ĐỘ C VÀ 1BAR) 1MOL KHÍ CHIẾM THỂ TÍCH LÀ 24,49 L
VẬY Ở 25 ĐỘ C VÀ 1 BAR 1,5 MOL CHIẾM THỂ TÍCH LÀ:
1,5.24,79=37,185 LÍT
GOOD LUCK<3
Cho 0,54 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc). Biết ở điều kiện chuẩn (1 bar, 25°C), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Quan sát hình 4.4, cho biết ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC), thể tích 1 mol khí là bao nhiêu.
Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC), thể tích 1 mol khí là 24,79 lít.
1 mol khí ở đkc (1bar, 25oC) có thể tích 24,79 lít
Không khí trong bình có áp suất 3 bar và nhiệt độ 16 oC được phơi nắng và nhiệt độ tăng lên đến 30 oC. Nếu giữ thể tích của bình ở 0,01 m3, lượng nhiệt truyền cho không khí sẽ là:
Câu 1: Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo."
A. Khối lượng. B. Trị số. C. Nguyên tử. D. Phân tử.
Câu 2: Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?
A. 31.587 l. B.35,187 l. C. 38,175 l. D. 37,185 l
Câu 3: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí methan (CH4) B. Khí carbon oxide (CO)
C. Khí Helium (He) D. Khí hyđrogen (H2)
Câu 4: Khối lượng mol chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.1023
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 5: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là:
A. 49,85 lít. B. 49,58 lít. C. 4,985 lít. D. 45,98 lít.
Câu 6: Tỉ khối hơi của khí sulfur (IV) oxide (SO2) đối với khí chlorine (Cl2) là:
A. 0,19 B. 1,5 C. 0,9 D. 1,7
Câu 7: Công thức tính khối lượng mol?
A. m/n (g/mol). B. m.n (g).
C. n/m (mol/g). D. (m.n)/2 (mol)
Câu 8: Khối lượng mol nguyên tử Oxygen là bao nhiêu?
A. 12 g/mol. B. 1 g/mol. C. 8 g/mol. D. 16 g/mol
Câu 9: Khối lượng mol phân tử nước là bao nhiêu?
A. 18 g/mol. B. 9 g/mol. C. 16 g/mol. D. 10 g/mol.
Câu 10: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố Nitrogen
A. CO B. NO C. N2O D. N2
Câu 11: Thể tích mol chất khí khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì như thế nào?
A. Khác nhau B. Bằng nhau
C. Thay đổi tuần hoàn. D. Chưa xác định được
Câu 12: Chọn đáp án sai:
A. Khối lượng của N phân tử CO2 là 18 g
B. mH2O = 18 g/mol
C. 1 mol O2 ở đktc là 24 l
D. Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất
Câu 13: Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng
B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
D. Thể tích ở đktc là 22,4l
Câu 14: Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa:
A. khối lượng mol của khí B (MB) và khối lượng mol của khí A (MA).
B. khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB).
C. khối lượng gam của khí A (mA) và khối lượng gam của khí B (mB).
D. khối lượng gam của khí B (mB) và khối lượng gam của khí A (MA).
Câu 15: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:
A. 33 B. 34 C. 68 D. 34,5
Câu 16: Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là
A. CO2, CH4, NH3 B. CO2, H2O, CH4, NH3
C. CO2, SO2, N2O D. N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3
Câu 17: Có thể thu khí N2 bằng cách nào
A. Đặt đứng bình. B. Đặt úp bình.
C. Đặt ngang bình. D. Cách nào cũng được.
Câu 18: 1 nguyên tử cacrbon bằng bao nhiêu amu?
A. 18 amu. B. 16 amu. C. 14 amu. D. 12 amu.
Câu 19: Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là
A. NO2 B. CO2 C. NH3 D. NO
Câu 20: Số Avogadro kí hiệu là gì?
A. 6,022.1023 kí hiệu là NA B. 6,022.1022 kí hiệu là NA
C. 6,022.1023 kí hiệu là N D. 6,022.1022 kí hiệu là N
Câu 21. Công thức đúng về tỉ khối của chất khí A đối với không khí là
A. dA/kk = MA .29 B.
C. D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 22. Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
A. cùng nhiệt độ
B. cùng áp suất
C. cùng nhiệt độ và khác áp suất
D. cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Câu 23. Ở điều kiện chuẩn nhiệt độ ( 25OC và 1bar) thì 1 mol của bất kì chất khi nào đều chiếm 1 thể tích là:
A. 2,479 lít B. 24,79 lít C. 22,79 lít D. 22,4 lít
Câu 24. Tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được gọi là
A. khối lượng mol B. khối lượng
C. mol D. tỉ khối
Câu 25. Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:
A. Khối lượng của 2 khí bằng nhau .
B. Số mol của 2 khí bằng nhau
C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau
D. B, C đúng
Câu 26. Khối lượng 1 nguyên tử carbon là
A. 16 amu B. 12amu C.24 amu D. 6 amu
Câu 27. Ở đkc 0,5 lít khí X có khối lượng là 0,48 gam. Khối lượng mol phân tử của khí X là:
A. 56 B. 65 C. 24 D. 64
Câu 28. Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Nặng hơn không khí 1,6 lần.
B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần.
C. Nặng hơn không khí 3 lần.
D. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần.
Câu 29. Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
A. 0,20 mol B. 0,25 mol C. 0,30 mol D. 0,35 mol
Câu 30. 64g khí oxygen ở điều kiện chuẩn có thể tích là:
A. 49,58 lít B. 24,79 lít C. 74,37 lít D. 99,16 lít
Câu 31. 1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là:
A. 6,02.1023 B. 18,06.1023
C. 12,04.1023 D. 24,08.1023
Câu 32. Số nguyên tử Iron có trong 280 gam Iron là:
A. 20,1.1023 B. 25,1.1023
C. 30,1.1023 D. 35,1.1023
Câu 33. Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A. SO2, Cl2, H2S B. N2, CO2, H2
C. CH4, H2S, O2 D. Cl2, SO2, N2
Câu 34. 0,35 mol khí SO2 ở điều kiện chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu ?
A. 0,868 lít B. 8,6765 lít C. 86,8 lít D. 868 lít
Câu 1: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.
Câu 2: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.
Câu 3: Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
a) 0,6 N nguyên tử O; 1,8 N phân tử N2; 0,05 N nguyên tử C.
b) 24.1023 phân tử H2O ; 0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường).
Câu 4: Tại sao ngày xưa trong các hầm mỏ bỏ hoang lâu năm khi cần đi vào các khu mỏ đó thì người đi vào thường cầm theo một cây đèn dầu (hoặc nến) để cao ngang thắt lưng hay dẫn theo một con chó, nếu ngọn đèn tắt hay con chó sủa, có dấu hiệu kiệt sức, khó thở thì người đó sẽ không vào sâu nữa mà sẽ quay trở ra. Lí do? Giải thích?
Câu 5: Tại sao ngày xưa các giếng khoan cạn nước nếu các người thợ muốn xuống để đào tìm tiếp nguồn nước thì trước khi xuống giếng các người thợ thường chặt các nhánh cây
tươi thả xuống giếng chừng 5 – 10 phút lại kéo lên rồi lại thả xuống nhiều lần rồi mới xuống giếng đào?
Hãy tính thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (250C và áp suất 1 bar) có trong 0,6 mol khí Hidro
Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25 oC, 1 bar.
\(n_{H_2}=n_{MgSO_4}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(25^oC,1bar\right)}=24,79.0,02=0,4958\left(l\right)\)
O = 16, Fe = 56. Tính thể tích khí CO đo ở 25 độ C và 1 bar cần thiết để số mol gấp 3 lần số mol của iron (III) oxide khi có 24 gam iron (III) oxide.
a) 7,693 lít
b) 11,1555 lít
c) 24,79 lít
d) 0,45 lít
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{CO}=3n_{Fe_2O_3}=0,45(mol)\\ \Rightarrow V_{CO(25^oC,1bar)}=24,79.0,45=11,1555(l)\)
Chọn B
Cho 1mol hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe ( biết trong hỗ hợp Zn và Fe có số mol bằng nhau) Tác dụng với dung dịch HCl dư a) Viết PTHH b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở 25° 1 bar
Do Zn và Fe có số mol bằng nhau:
\(\rightarrow n_{Zn}=n_{Fe}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).24,79=24,79\left(l\right)\)