Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120 cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27 cm. Tính \(\sin \alpha \) và \(\cos \alpha \), từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
a) Một đường tròn tâm I(3;-2) tiếp xúc với d: x-5y+1=0. Hỏi bán kính đường tròn bằng bao nhiêu
b) Trong mp Oxy, khoảng cách từ điểm M(0;4) đến đường thẳng \(\Delta:x\cos\alpha+y\sin\alpha+4\left(2-\sin\alpha\right)=0\) bằng
a.
\(R=d\left(I;d\right)=\dfrac{\left|3-5.\left(-2\right)+1\right|}{\sqrt{1^2+\left(-5\right)^2}}=\dfrac{14}{\sqrt{26}}\)
b.
\(d\left(M;\Delta\right)=\dfrac{\left|4sina+4\left(2-sina\right)\right|}{\sqrt{cos^2a+sin^2a}}=8\)
cho đường tròn tâm o đường kính ab trên đường tròn o lấy điểm c sao cho BC>AC kể CH vuông góc với AB tại H
a, nếu ah=8cm, ac=20cm. tính bán kính o và khoảng cách từ o đến cd
b, tiếp tuyến c của o cắt ab tại m, ch cắt o tại điểm thứ 2 là d. cm md là tiếp tuyên của o và ha.hb=ho.hm
a: Xet (O) có
ΔACB nội tiếp
AB là đường kính
=>ΔACB vuông tại C
Xét ΔCAB vuông tại C co CH là đường cao
nên AC^2=AH*AB
=>AB=20^2/8=25cm
=>AO=12,5cm
b: ΔOCD cân tại O
mà OM là đường cao
nênOM là phân giác của góc COD
Xét ΔMCO và ΔMDO có
OC=OD
góc COM=góc DOM
OM chung
=>ΔMCO=ΔMDO
=>góc MDO=90 độ
=>MD là tiếp tuyến của (O)
Xét ΔOCM vuông tại C có CH là đường cao
nên HO*HM=HC^2
mà HC^2=HA*HB
nên HO*HM=HA*HB
Cho đường tròn tâm O, đường kính AB; dây CD cắt AB tại M. Biết MC = 4 cm, MD = 12 cm và B M D ^ = 30 0 . Hãy tính:
a, Khoảng cách từ O đến CD
b, Bán kính của (O)
a, Gọi OH là khoảng cách từ O đến CD => MH = 4cm
Tính được OH = 4 3 3 cm
b, Tính được OD = 4 39 3 cm
Cho đường tròn tâm O bán kính 3 cm và hai dây AB và AC. Cho biết AB = 5 cm, AC = 2cm, hãy tính khoảng cách từ O đến mỗi dây
Gọi OH,OK Lần lượt là khoảng cách từ O đến AB,AC
Tính được OH = 41 2 cm và OH = 2 2 cm
cho(O;R) có AB là đường kính ; AC là dây ko phải đường kính; H là trung điểm của AC
a) tính \(\widehat{BCA}\) cm OH//BC
b) từ C kẻ tiếp tuyến của (O) cắt OH ở M cm MA là tiếp tuyến của (O)
c) cho I là trung điểm của CK ; \(\widehat{CAB}=\alpha\); cm \(IK=R.\sin\alpha.\cos\alpha\)
d) cm 3 điểm M;I;B thẳng hàng
Kính hiển vi có vật kính L 1 tiêu cự f 1 = 0,8 cm và thị kính L 2 tiêu cự f 2 = 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm. Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là O C C = 25 cm.
Hai điểm A và B cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ d. Khoảng cách từ A đến d là 10 cm, khoảng cách từ B đến d là 13 cm. Tính khoảng cách từ C đến d, biết C là trung điểm của đoạn AB.
( Bài này trong Math violympic , có gì dịch sai thì sửa nha )
1.Đơn giản bt : \(B=\sin\alpha-\sin\alpha\cdot\cos^2\alpha\)
2. Cho \(\tan\alpha=3\). Chứng minh \(\frac{\sin^3\alpha-\cos^3\alpha}{\sin^3\alpha+\cos^3\alpha}=\frac{13}{14}\)
3. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), AH vuông góc với BC
a) Cm \(\frac{AB^2}{AC^2}=\frac{BH}{CH}\)
b) Từ B vẻ đường thẳng vuông góc với trung tuyến AM cắt AH tại D cắt AM tại E, cắt AC tại F. Cm D là trung điểm của BF và BE.BF=BH.BC
c) Cho AB =120cm, AC=160cm. Tính DE, AF
2/ \(\frac{sin^3a-cos^3a}{sin^3a+cos^3a}=\frac{tan^3a-1}{tan^3a+1}=\frac{3^3-1}{3^3+1}=\frac{13}{14}\) (chia tử mẫu cho cos3a)
Bài 1: Cho đường tròn (O, OA) đường kính AD = 12,5 cm. Lấy điểm B thuộc (O, OA) sao cho AB=10cm. Kẻ BC _|_ AD của (O, OA). Tính khoảng cách từ tâm O đến các dây AB và BC