Lập BBT và vẽ đồ thị hs sau:
a. y = x2 - 4x + 3
b. y = -x2 +2x - 3
c. y = x2 + 2x
d. y = -2x2 -2
làm hộ được mik tick
Lập BBT và vẽ đồ thị hs sau:
a. y = x2 - 4x + 3
b. y = -x2 +2x - 3
c. y = x2 + 2x
d. y = -2x2 -2
Hàm số bậc hai y = a x 2 - 2 x + c có đồ thị với đỉnh I(2; -1) là
A. y = ( x 2 / 2) - 2x + 1
B. y = ( x 2 / 2) - 2x + 3
C. y = x 2 - 2x - 1
D. y = 2 x 2 - 2x - 5
Đáp án: A (kiểm tra hoành độ đỉnh x = (-b)/2a; sai đó kiểm tra tung độ đỉnh)
Tìm toàn độ giao điểm của mỗi đồ thị hàm số sau với 2 trục tọa độ
a) y=2x-3 b) y=\(\dfrac{-3}{4}\)x c) y=2x2
d) y= \(\dfrac{x+1}{x-2}\) e) y=x-2+\(\dfrac{1}{x}\) f) y=x2+2x-5
a:Đặt (d1): y=2x-3
Tọa độ giao điểm của (d1) với trục Ox là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\2x-3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\2x=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{2}\\y=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ giao điểm của (d1) với trục Oy là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2x-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2\cdot0-3=0-3=-3\end{matrix}\right.\)
b: Đặt (d2): \(y=-\dfrac{3}{4}x\)
Tọa độ giao điểm của (d2) với trục Ox là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-\dfrac{3}{4}x=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ giao điểm của (d2) với trục Oy là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-\dfrac{3}{4}x=-\dfrac{3}{4}\cdot0=0\end{matrix}\right.\)
c: Đặt \(\left(d3\right):y=2x^2\)
Tọa độ giao điểm của (d3) với trục Ox là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x^2=0\\y=2x^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2=0\\y=2x^2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2\cdot0^2=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ giao điểm của (d3) với trục Oy là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2x^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2\cdot0^2=0\end{matrix}\right.\)
d: Đặt (d4): \(y=\dfrac{x+1}{x-2}\)
ĐKXĐ: x<>2
Tọa độ giao điểm của (d4) với trục Ox là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\y=\dfrac{x+1}{x-2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ giao điểm của (d4) với trục Oy là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=\dfrac{x+1}{x-2}=\dfrac{0+1}{0-2}=\dfrac{1}{-2}=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
e: Đặt (d5): \(y=x-2+\dfrac{1}{x}\)
ĐKXĐ: x<>0
Vì hàm số không đi qua điểm có hoành độ là x=0 nên (d5) sẽ không cắt trục Oy
Tọa độ giao điểm của (d5) với trục Ox là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x-2+\dfrac{1}{x}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2-2x+1=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1\right)^2=0\\y=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=0\end{matrix}\right.\)
f: Đặt (d6): \(y=x^2+2x-5\)
Tọa độ giao điểm của (d6) với trục Oy là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=x^2+2x-5=0^2+2\cdot0-5=-5\end{matrix}\right.\)
Tọa độ giao điểm của (d6) với trục Ox là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x^2+2x-5=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x^2+2x+1-6=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\\left(x+1\right)^2=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x+1=\sqrt{6}\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x+1=-\sqrt{6}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x=\sqrt{6}-1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x=-\sqrt{6}-1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
lập bản biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số sau:
b) y=x2 - 4x +3
e) y= -x2 + 4x -3
b: Tọa độ đỉnh của (P): y=x2-4x+3 là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-b}{2a}=\dfrac{-\left(-4\right)}{2}=\dfrac{4}{2}=2\\y=-\dfrac{b^2-4ac}{4a}=-\dfrac{\left(-4\right)^2-4\cdot1\cdot3}{4}=-\dfrac{16-12}{4}=-1\end{matrix}\right.\)
Bảng biến thiên:
Vẽ đồ thị hàm số:
e: Tọa độ đỉnh của (P): y=-x2+4x-3 là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-b}{2a}=\dfrac{-4}{2\cdot\left(-1\right)}=\dfrac{4}{2}=2\\y=-\dfrac{b^2-4ac}{4a}=-\dfrac{4^2-4\cdot\left(-1\right)\cdot\left(-3\right)}{4\cdot\left(-1\right)}=1\end{matrix}\right.\)
Bảng biến thiên:
vẽ đồ thị hàm số:
Tọa độ giao điểm của đồ thị hai hàm số y = x2 - 2x +3 và y = x2 + 2x -1
A.(1;2) B.(0;4) C.(-1;6) D.(-1;-2 )
PTHĐGĐ là:
\(x^2-2x+3=x^2+2x-1\)
\(\Leftrightarrow-4x=-4\)
hay x=1
Vậy: Chọn A
mọi người giúp mình câu này với.
Lập BBT và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a, y=x^2 - 2x + 5
b, y=-x^2 + 2x + 3
c, y=6 - 4x - 2x^2
Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y = - x 2 + 2 x + 1 ; y = 2 x 2 - 4 x + 1
A. 5
B. 4
C. 8
D. 10
Tính diện tích S của hình phẳng (H) được giới hạn bởi các đồ thị d 1 : y = 2 x - 2 , d 2 : y = x 2 + 1 , P : y = x 2 - 4 x + 3
A. S = 189 16
B. S = 13 3
C. S = 487 48
D. S = 27 4
a) (1- x2). ( 4x+5/x-1 - 9/x-1)
b. x2 + xy - 2x - 2y
Câu 5. Cho hàm số: y = (2m+1)x - 3
a. Với m=3. Tính f (-3); f(0)
b. Tìm m để điểm A(2; 3) thuộc đồ thị hàm số.
c. Vẽ đồ thị hàm số với m= 1
d. Tìm điều kiện để hàm số là hàm bậc nhất.
e. Tìm m để hàm số song song với đường thẳng y= 5x+1
Câu 5:
a: Khi m=3 thì \(f\left(x\right)=\left(2\cdot3+1\right)x-3=7x-3\)
\(f\left(-3\right)=7\cdot\left(-3\right)-3=-21-3=-24\)
\(f\left(0\right)=7\cdot0-3=-3\)
b: Thay x=2 và y=3 vào f(x)=(2m+1)x-3, ta được:
\(2\left(2m+1\right)-3=3\)
=>2(2m+1)=6
=>2m+1=3
=>2m=2
=>m=1
c: Thay m=1 vào hàm số, ta được:
\(y=\left(2\cdot1+1\right)x-3=3x-3\)
*Vẽ đồ thị
d: Để hàm số y=(2m+1)x-3 là hàm số bậc nhất thì \(2m+1\ne0\)
=>\(2m\ne-1\)
=>\(m\ne-\dfrac{1}{2}\)
e: Để đồ thị hàm số y=(2m+1)x-3 song song với đường thẳng y=5x+1 thì \(\left\{{}\begin{matrix}2m+1=5\\-3\ne1\end{matrix}\right.\)
=>2m+1=5
=>2m=4
=>m=2