Một đèn flash máy ảnh sử dụng tụ điện có điện dung C1 = 4 700 µF và được sạc bằng pin 12 V. Sau đó, tụ điện được ngắt khỏi pin và phóng điện qua đèn để hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9,0 V. Tính năng lượng tụ điện đã chuyển qua đèn.
Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 100 µF; C2 = 50 µF và được mắc vào nguồn điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U = 12 V. Tính:
a) Điện dung của bộ tụ điện,
b) Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện,
c) Điện tích của mỗi tụ điện.
a) Hai tụ điện ghép song song, điện dung của bộ tụ:
\(C_{//}=C_1+C_2=100+50=150\mu F\)
b) Do hai tụ điện mắc song song nên hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ điện
\(U=U_1=U_2=12V\)
c) Điện tích của mỗi tụ điện:
\(Q_1=C_1U_1=100\cdot10^{-6}\cdot12=1,2\cdot10^{-3}\left(C\right)\)
\(Q_2=C_2U_2=50\cdot10^{-6}\cdot12=6\cdot10^{-3}\left(C\right)\)
Một tụ điện có điện dung C = 6 μ F được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, nối hai bản tụ với nhau bằng một dây dẫn cho tụ điện phóng điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian phóng điện đó.
A. 0,03J
B. 0,3J
C. 3J
D. 0,003J
Chọn đáp án A.
Ban đầu tụ được tích điện nên chứa năng lượng
W = C U 2 2 = 0 , 03 J .
Sau đó chuyển hóa thành nhiệt Q = W.
STUDY TIP |
Sau khi cho tụ phóng điện thì năng lượng trong tụ giải phóng dưới dạng tỏa nhiệt trên dây nối, nhiệt lượng tỏa ra bằng phần năng lượng chứa trong tụ. |
Tụ điện có điện dung C 1 = 2 μ F được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C 2 = 1 μ F được tích điện ở hiệu điện thế 15V . Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
A. Q ' 1 = 2 , 6 C , Q ' 2 = 1 , 3 C
B. Q ' 1 = 2 , 6 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 3 . 10 - 5 C
C. Q ' 1 = 2 , 4 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 5 . 10 - 5 C
D. Q ' 1 = 2 , 4 C , Q ' 2 = 1 , 5 C
Đáp án: B
Khi mắc các bản cùng dấu của hai tụ điện với nhau (hình vẽ), điện tích tổng cộng trên hai bản dương là:
Sau khi ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau
Ta có: U ' 1 = U ' 2
Độ lớn điện tích của mỗi bản tụ sau khi nối là Q ' 1 và Q ' 2 Định luật bảo toàn điện tích:
Tụ điện có điện dung C 1 = 2 μF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C 2 = 1 μF được tích điện ở hiệu điện thế 15V. Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
A. Q ' 1 = 2 , 6 C ; Q ' 2 = 1 , 3 C
B. Q ' 1 = 2 , 6 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 3 . 10 - 5 C
C. Q ' 1 = 2 , 4 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 5 . 10 - 5 C
D. Q ' 1 = 2 , 4 C ; Q ' 2 = 1 , 5 C
Đáp án B
Khi mắc các bản cùng dấu của hai tụ điện với nhau (hình vẽ), điện tích tổng cộng trên hai bản dương là
Một tụ điện có diện dung C = 6 μF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V . Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, nối hai bản tụ với nhau bằng một dây dẫn cho tụ điện phoáng điện đến khu tụ điện mất hoàn toàn diện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ta trên dây dẫn trong thời gian phóng điện đó
A. 0,03J
B. 0,3J
C. 3J
D. 0,003J
Đáp án A
Ban đầu tụ được tích điện nên chứa năng lượng W = CU 2 2 = 0 , 03 J . Sau đó chuyển hóa thành nhiệt Q = W
Khi đèn flash của một máy ảnh tắt thì ngay lập tức nguồn điện từ pin sẽ xạc cho tụ điện của nó. Lượng điện tích trong tụ xác định bởi công thức Q ( t ) = Q 0 1 - e - 1 t trong đó Q 0 là điện tích tối đa mà tụ có thể tích được, thời gian t tính bằng giây. Hỏi sau bao lâu thì tụ tích được 90% điện tích tối đa ?
A. 3,2 giây
B. 4,6 giây
C. 4,8 giây
D. 9,2 giây
Một tụ điện có điện dung C 1 = 20 μ F được tích điện đến hiệu điện thế U 1 = 200 V , sau đó nối hai bản của tụ này với hai bản của một tụ khác chưa tích điện, có điện dung C 2 = 10 μ F . Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính hiệu điện thế của tụ điện C 2 sau khi nối hai tụ C 1 v à C 2 với nhau
A. 200 V
B. 100 V
C. 400 V
D. 400/3 V
Một tụ điện có điện dung C = 6 μ F được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, nối hai bản tụ với nhau bằng một dây dẫn cho tụ điện phóng điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian phóng điện đó
A. 0,03J
B. 0,3J
C. 3J
D. 0,003J
Tích điện cho tụ điện C 1 , điện dung 20 μF, dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện C 1 với tụ điện C 2 , có điện dung 10 μ F, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tu điên sau khi nối với nhau.
Đặt U = 200 V, C 1 = 20 μ F và Q là điện tích của tụ lúc đầu :
Q = C 1 U = 20. 10 - 6 .200 = 4. 10 - 3 C
Gọi Q 1 , Q 2 là điện tích của mỗi tụ, U’ là hiệu điện thế giữa hai bản của chúng (Hình 6.1G).
ta có :
Q 1 = C 1 U’
Q 2 = C 2 U’
Theo định luật bảo toàn điện tích :
Q 1 + Q 2 = Q
hay Q = ( C 1 + C 2 )U'
Với Q = 4.10-3 C
C 1 + C 2 = 30 μ F
Thì