Một tụ điện có điện dung 2 000 µF được tích điện đến hiệu điện thế 10 V. Tính năng lượng của tụ điện.
Một đèn flash máy ảnh sử dụng tụ điện có điện dung C1 = 4 700 µF và được sạc bằng pin 12 V. Sau đó, tụ điện được ngắt khỏi pin và phóng điện qua đèn để hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9,0 V. Tính năng lượng tụ điện đã chuyển qua đèn.
Điện tích của tụ sau khi được sạc bằng pin 12 V là:
\(Q=C_1U_1=4700\cdot10^{-6}\cdot12=0,0564\left(C\right)\)
Năng lượng tụ điện đã chuyển qua đèn là:
\(W=\dfrac{QU_2}{2}=\dfrac{0,0564\cdot9}{2}=0,2538\left(J\right)\)
Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 µF – 200 V.
a) Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được.
b) Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.
a) Điện tích mà tủ điện tích được:
\(Q'=CU'=2\cdot10^{-6}\cdot36=7,2\cdot10^{-5}\left(C\right)\)
b) Điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép:
\(Q=CU=2\cdot10^{-6}\cdot200=4\cdot10^{-4}\left(C\right)\)
Có hai chiếc tụ điện, trên vỏ tụ điện (A) có ghi 2 µF – 350 V, tụ điện (B) có ghi 2,3 µF – 300 V.
a) Trong hai tụ điện trên khi tích điện ở cùng một hiệu điện thế, tụ điện nào có khả năng tích điện tốt hơn?
b) Khi tích điện lên mức tối đa cho phép thì tụ điện nào sẽ có điện tích lớn hơn?
a) Tụ điện (B) có khả năng tích điện lớn hơn vì CB>CA
b) Điện tích tối đa (A) tích tụ được:
\(Q_{Amax}=C_A\cdot U_{ADM}=2\cdot350=700\left(\mu C\right)\)
Điện tích tối đa (B) tích tụ được:
\(Q_{Bmax}=C_B\cdot B_{DM}=2,3\cdot300=690\left(\mu C\right)\)
Khi điện tích lên tối đa thì: \(Q_{Amax}>Q_{Bmax}\left(700>690\right)\)
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 5 µ F . Dao động điện từ tự do của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng:
A. 40 . 10 ‒ 6 J
B. 50 . 10 ‒ 6 J
C. 90 . 10 ‒ 6 J
D. 10 . 10 ‒ 6 J
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 5 µF. Dao động điện từ tự do của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng
A. 40.10‒6 J
B. 50.10‒6 J
C. 90.10‒6 J
D. 10.10‒6 J
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 5 µF. Dao động điện từ tự do của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng
A. 40.10‒6 J
B. 50.10‒6 J
C. 90.10‒6 J
D. 10.10‒6 J
Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 5 µF. Dao động điện từ tự do của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng
A. 40. 10 ‒ 6 J
B. 50. 10 ‒ 6 J
C. 90. 10 ‒ 6 J
D. 10. 10 ‒ 6 J
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15 V.
B. 7,5 V.
C. 20 V.
D. 40 V.
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15 V
B. 7,5 V
C. 20 V
D. 40 V