Dùng bút chì vẽ đường nối các điểm giao nhau giữa các gợn lồi hoặc của các gợn lõm của hai nguồn sóng trên Hình 3.6 và đối chiếu kết quả với công thức (3.1).
\(x_1-x_2=k\lambda\) (k là số nguyên) (3.1)
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước giữa hai nguồn kết hợp S 1 S 2 dao động cùng pha thì những chỗ gợn lồi gặp gợn lồi hoặc những chỗ gợn lõm gặp gợn lõm là những điểm dao động với
A. biên độ cực đại hoặc cực tiểu
B. biên độ bằng 0
C. biên độ cực tiểu
D. biên độ cực đại
Đáp án A
Các vị trí gợn lồi gặp gợn lồi → cực đại giao thoa, ngược lại các vị trí gợn lõm gặp gợn lõm là cực tiểu giao thoa
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước giữa hai nguồn kết hợp S1S2 dao động cùng pha thì những chỗ gợn lồi gặp gợn lồi hoặc những chỗ gợn lõm gặp gợn lõm là những điểm dao động với
A. biên độ cực đại hoặc cực tiểu
B. biên độ bằng 0
C. biên độ cực tiểu
D. biên độ cực đại
Đáp án A
+ Các vị trí gợn lồi gặp gợn lồi → cực đại giao thoa, ngược lại các vị trí gợn lõm gặp gợn lõm là cực tiểu giao thoa
Biết bước sóng là khoảng cách giữa hai gợn lồi hoặc hai gợn lõm liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng. Hãy nêu cách xác định bước sóng do hai nguồn phát ra trên Hình 3.6.
Tham khảo:
- Cách xác định bước sóng do hai nguồn phát ra:
+ Đo khoảng cách giữa hai nguồn.
+ Đếm số khoảng cách giữa đỉnh hai gợn lồi liên tiếp hoặc số khoảng cách giữa đỉnh hai gợn lõm liên tiếp do hai nguồn tạo ra.
+ Dựa vào khái niệm bước sóng là khoảng cách gần nhau nhất giữa hai gợn lồi hoặc hai gợn lõm.
- Áp dụng:
+ Giả sử đối với hình 3.6 ở trên ta đo được khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 = a
+ Khoảng giữa hai nguồn có 4 gợn lồi (không tính 2 nguồn) bằng 3.
Khi đó hoàn toàn tính được bước sóng \(\lambda=\dfrac{a}{3}\)
Dùng một âm thoa có tần số rung ƒ = 100Hz tạo ra tại hai điểm S1, S2 trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, ngược pha. Khoảng cách giữa nguồn S1, S2 là 21,5cm. Kết quả tạo ra những gợn sóng dạng hyperbol, khoảng cách ngắn nhất giữa hai gợn lồi liên tiếp là 2cm. Số gợn lồi và lõm xuất hiện giữa hai điểm S1S2 là
A. 10 và 11
B. 9 và 10
C. 11 và 12
D. 11 và 10
Đáp án: A
HD Giải:
Ta có: khoảng cách ngắn nhất giữa hai gợn lồi liên tiếp là 2cm → λ/2 = 2 → λ = 4cm
Hai nguồn ngược pha, nên điểm dao động với biên độ cực đại phải thỏa mãn: d2 – d1 = (k + 0,5)λ
Điểm dao động với biên độ cực tiểu thỏa mãn: d2 – d1 = k.λ
Số gợn lồi và lõm xuất hiện giữa hai điểm S1S2 là:
<=>
<=>
Dùng một âm thoa có tần số rung là f = 100 Hz tạo ra tại hai điểm \(S_{1},S_{2}\)trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, ngược pha. Khoảng cách giữa 2 nguồn \(S_{1},S_{2}\) là 16.5 cm. Kết quả là tạo ra các gợn sóng hình hyperbol, khoảng cách ngắn nhất giữa hai gợn lồi liên tiếp là 2 cm. Số gợn lồi, lõm xuất hiện giữa \(S_{1},S_{2}\)là
A.7 và 8.
B.9 và 10.
C.14 và 15.
D.9 và 8
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai gợn lồi liên tiếp là \(\frac{\lambda}{2} \Rightarrow \lambda = 2.2=4cm\)
Số gợn lồi (dao động cực đại) là số giá trị k thỏa mãn: \(-S_{1}S_{2}< k \lambda < S_{1}S_{2}\Rightarrow -4.125 < k < 4.125\\ \Rightarrow k = -4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4\)
=> có 9 gợn lồi.
Số gợn lõm (dao động cực tiểu) là số giá trị k thỏa mãn: \(-S_{1}S_{2}< (k+0.5) \lambda < S_{1}S_{2}\Rightarrow -4.125 < k+0.5 < 4.125\\ \Rightarrow -4.625 < k < 3.625 \\ \Rightarrow k = -4,-3,-2,-1,0,1,2,3.\)
=> có 8 gợn lõm.
Một cần rung dao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau
A. 4 cm
B. 6 cm.
C. 2 cm.
D.8 cm
Một cần rung dao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau
A. 4 cm.
B. 6 cm.
C. 2 cm.
D. 8 cm.
Đáp án A
Bước sóng chín
h bằng hai gơn lồi liên tiếp: .
*Do tính chất đối xứng hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau .
Một cần rung dao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau:
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 2 cm
D. 8 cm
Một cần rung dao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp (tính từ cần rung) có đường kính chênh lệch nhau
A. 4 cm.
B. 6 cm.
C. 2 cm.
D. 8 cm.