Xét một đám mây tích điện –32 C. Xem đám mây và bề mặt Trái Đất như một tụ điện phẳng, biết điện dung của tụ điện này khoảng 9,27 nF. Hãy tính:
a) Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.
b) Năng lượng của tụ điện này.
Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích -30 C di chuyển từ đám mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là 2 . 10 7 V Năng lượng mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng:
A. 1 , 5.10 − 7 J
B. 0 , 67.10 7 J
C. 6.10 9 J
D. 6.10 8 J
Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích -30C di chuyển từ đám mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là 2 . 10 7 V . Năng lượng mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng:
A. 1 , 5 . 10 7 J .
B. 0 , 67 . 10 7 J .
C. 6 . 10 9 J .
D. 6 . 10 8 J .
Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất là U = 1 , 4 . 10 8 V. Năng lượng này có thể làm bao nhiêu kilôgam nước bốc thành hơi ở 100°C. Cho biết nhiệt hóa hơi của nước bằng 2 , 3 . 10 6 J / k g
A. 1521,74(g)
B. 1521,74(kg)
C. 152,174(kg)
D. 152,174(g)
Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất, khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1 , 4 . 10 8 V. Năng lượng của tia sét này làm bao nhiêu kilôgam nước ở 100 0 C bốc thành hơi nước ở ? Biết nhiệt hóa hơi của nước bằng 2 , 3 . 10 6 J/kg
A. 1521,7 kg.
B. 2247 kg.
C. 1120 kg
D. 2172 kg.
Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 100 µF; C2 = 50 µF và được mắc vào nguồn điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U = 12 V. Tính:
a) Điện dung của bộ tụ điện,
b) Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện,
c) Điện tích của mỗi tụ điện.
a) Hai tụ điện ghép song song, điện dung của bộ tụ:
\(C_{//}=C_1+C_2=100+50=150\mu F\)
b) Do hai tụ điện mắc song song nên hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ điện
\(U=U_1=U_2=12V\)
c) Điện tích của mỗi tụ điện:
\(Q_1=C_1U_1=100\cdot10^{-6}\cdot12=1,2\cdot10^{-3}\left(C\right)\)
\(Q_2=C_2U_2=50\cdot10^{-6}\cdot12=6\cdot10^{-3}\left(C\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện phẳng U=300V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản của tụ điện và cách bản dưới của tụ điện một khoảng d 1 = 0 , 8 c m . Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện giảm đi một lượng ∆ U = 60 V thì sau bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản tụ dưới?
A. 0,0ls
B. 0,09s
C. 0,02s
D. 0,05s
Đáp án B.
Gọi d là khoảng cách giữa hai bản tụ, q là điện tích hạt bụi.
– Khi hạt bụi nằm cân bằng:
– Khi hiệu điện thế giảm đi một lượng ∆ U , hạt bụi sẽ thu gia tốc:
– Thời gian hạt bụi chạm bản tụ dưới:
Một tụ điện phẳng có điện dung 200pF được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Khoảng cách giữa hai bản là 0,2mm. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường bên trong tụ điện là
A. q = 5 . 10 - 11 C và E = 10 6 V/m
B. q = 8 . 10 - 9 C và E = 2 . 10 5 V/m
C. q = 5 . 10 - 11 C và E = 2 . 10 5 V/m
D. q = 8 . 10 - 11 C và E = 10 6 V.m
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m.
B. 6 nC và 60 kV/m.
C. 60 nC và 30 kV/m.
D. 6 nC và 6 kV/m.
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1 000 pF và khoảng cách giữa hai bản là d = 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện.