Hôn hợp Y gồm CH4 và C2H6.Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y bằng khí O2 thu được 14,4 gam H2O.
a) Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí O2 cần lấy. Biết đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H2, CH4,C2H6, C4H10. sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2 và 10,8 gam H2O.
a. tính m?
b. tính v không khí cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp trên? Biết Oxi chiếm 20% thể tích không khí
help me !!!!
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
m = mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 (g)
b, Theo ĐLBT KL, có: m + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 22,4 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{22,4}{32}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,7.22,4=15,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{15,68}{20\%}=78,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí A gồm CO, H2, CH4, C4H10 cần dùng 21,28 lít O2 (đktc) thì thu được 28,6 gam CO2 và 14,4 gam H2O.
a. Tính m.
b. Tính phần trăm khối lượng của CO trong hỗn hợp A.
Ai giúp mình giải với ạ mình xin cảm ơn
a, Có: \(n_{O_2}=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: m + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ m = 28,6 + 14,4 - 0,95.32 = 12,6 (g)
b, Có: \(n_{CO_2}=\dfrac{28,6}{44}=0,65\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
BTNT O, có: nCO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nCO = 0,65.2 + 0,8 - 0,95.2 = 0,2 (mol)
⇒ mCO = 0,2.28 = 5,6 (g)
\(\Rightarrow\%m_{CO}=\dfrac{5,6}{12,6}.100\%\approx44,44\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H2 thu được 7,2 gam nước. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Ta có: \(n_{hhk}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ x + y = 0,3 (1)
Có: \(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____x__________________2x (mol)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
__y__________________y (mol)
⇒ 2x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % thể tích cũng là % số mol.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H2 thu được 7,2 gam nước. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Sửa:
Ta có: \(n_{hh_X}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2
PTHH: \(CH_4+2O_2\overset{t^o}{--->}CO_2+2H_2O\left(1\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\overset{t^o}{--->}2CO_2+H_2O\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{H_2O}=2.n_{CH_4}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+y=0,4\) (*)
Theo đề, ta lại có: \(x+y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{V_{CH_4}}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,3\%\)
\(\%_{V_{C_2H_2}}=100\%-33,3\%=66,7\%\)
Ta có: \(n_{hh_X}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2
PTHH:
\(C_2H_4+3O_2--->2CO_2\uparrow+2H_2O\) (1)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2--->2CO_2\uparrow+H_2O\) (2)
Theo PT(1): \(n_{H_2O}=2.n_{C_2H_4}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+y=0,4\) (*)
Theo đề, ta lại có: \(x+y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{V_{CH_4}}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,3\%\)
\(\%_{V_{C_2H_2}}=100\%-33,3\%=66,7\%\)
Câu 8. Tì khối của một hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H6 so với không khí bằng 0,6. a) Cần dùng bao nhiêu lít O2 để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp đó. b) Tính khối lượng mỗi sản phẩm sinh ra.Biết các thể tích đo ở đktc
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b
=> a+b = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\)
Có \(\dfrac{16a+30b}{a+b}=0,6.29=17,4\)
=> a = 0,225; b = 0,025
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
____0,225->0,45------->0,225->0,45
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
0,025->0,0875----->0,05-->0,075
=> VO2 = (0,45+0,0875).22,4 = 12,04 (l)
mCO2 = (0,225 + 0,05).44 = 12,1(g)
mH2O = (0,45+ 0,075).18 = 9,45(g)
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,184.
B. 4,368.
C. 2,128.
D. 1,736.
Đáp án A
Phương pháp: Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 và C2H4 phản ứng
nBr2 = nC3H6 + nC2H4
mbình tăng = mC3H6 + mC2H4
Bảo toàn nguyên tố C, H, O.
Hướng dẫn giải:
Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 (x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại.
x + y = nBr2 = 4/160 = 0,025 mol
42x+28y = m bình tăng = 0,91
Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol
nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) => nY = 0,03 mol;
Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol
+ BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol
+ BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol
BTNT O: nO2 = nCO2 + 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol
VO2 = 2,184 lít.
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A.2,184
B.4,368
C.2,128
D.1,736
Đáp án A
Khi dẫn qua dung dịch Br2, C3H6 (x mol) và C2H4 (y mol) bị giữ lại.
x + y = nBr2 = 4/160 = 0,025 mol
42x+28y = m bình tăng = 0,91
Giải hệ ta tìm được x = 0,015 mol; y = 0,01 mol
nY = 54,545%nX = 54,545% (0,025 + nY) => nY = 0,03 mol;
Y gồm: CH4: 0,015 mol; C2H6: 0,01 mol; C4H10 dư: 0,03 – 0,015 – 0,01 = 0,005 mol
+ BTNT C: nCO2: 0,015+0,01.2+0,005.4 = 0,055 mol
+ BTNT H: nH2O: 0,015.2+0,01.3+0,005.5 = 0,085 mol
BTNT O: nO2 = nCO2 + 0,5nH2O = 0,055 + 0,5.0,085 = 0,0975 mol
VO2 = 2,184 lít.
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH 4 , C 3 H 6 , C 2 H 6 , C 2 H 4 và C 4 H 10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br 2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br 2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br 2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,184.
B. 4,368.
C. 2,128.
D. 1,736.
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4 và C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,184
B. 4,368
C. 2,128
D. 1,736