Quan sát Hình 6.2, thực hiện các yêu cầu sau:
a) Cho biết sóng truyền trên dây là sóng dọc hay sóng ngang.
b) Mô tả chuyển động của từng điểm trên dây.
Hình 9.1 mô tả một sóng ngang truyền trên dây dàn hồi. Hãy quan sát các mũi tên, từ đó chỉ ra phương dao động của các phần tử của dây và phương truyền sóng.
Phương dao động của các phần tử của dây là dao động lên xuống theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Phương truyền sóng là phương ngang.
Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây thẳng đứng có đầu trên cố định, đầu dưới gắn với cần rung dao động theo phương ngang với tần số 10 Hz. Quan sát trên dây thấy có 4 bó sóng và đo được khoảng cách hai đầu dây là 0,8 m. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2 m/s.
B. 8 m/s
C. 4 m/s.
D. 16 m/s
Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây thẳng đứng có đầu trên cố định, đầu dưới gắn với cần rung dao động theo phương ngang với tần số 10 Hz. Quan sát trên dây thấy có 4 bó sóng và đo được khoảng cách hai đầu dây là 0,8 m. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2 m/s
B. 8 m/s
C. 4 m/s
D. 16 m/s
Một sóng cơ truyền trên dây theo phương ngang, tốc độ truyền sóng là 10 cm/s. Tại thời điểm t = 0 hình dạng của sợi dây được biểu diễn như hình vẽ. Phương trình sóng mô tả hình dáng sợi dây tại thời điểm t = 2,25 s là
A. 5cos(0,628x + 0,785) cm
B. 5cos(0,628x – 1,57) cm
C. 5cos(0,628x + 1,57) cm
D. 5cos(0,628x - 0,785) cm
Chọn đáp án B
Ta có λ = 10 cm → f = v/λ = 1 Hz → ω = 2π rad/s.
Phương trình sóng tại thời điểm t = 0 là u = 5cos(2πt) cm
Phương trình sóng tại thời điểm t = 2,25 s là
u = 5cos(2πt - 2πxλ) = 5cos(2π.2,25 – 0,2πx) = 5cos(1,57 – 0,628x) cm = 5cos(0,628x – 1,57) cm.
Một sóng cơ truyền trên dây theo phương ngang, tốc độ truyền sóng là 10 cm/s. Tại thời điểm t=0 hình dạng của sợi dây được biểu diễn như hình vẽ. Phương trình sóng mô tả hình dáng sợi dây tại thời điểm t=2,25 s là
A. 5cos(0,628x + 0,785) cm
B. 5cos(0,628x – 1,57) cm
C. 5cos(0,628x + 1,57) cm
D. 5cos(0,628x - 0,785) cm
Một sóng cơ truyền trên dây theo phương ngang, tốc độ truyền sóng là 10 cm/s. Tại thời điểm t = 0 hình dạng của sợi dây được biểu diễn như hình vẽ. Phương trình sóng mô tả hình dáng sợi dây tại thời điểm t = 2,25 s là
A. 5cos(0,628x + 1,57) cm
B. 5cos(0,628x + 0,785) cm
C. 5cos(0,628x – 1,57) cm
D. 5cos(0,628x - 0,785) cm
Đáp án C
Ta có λ = 10 cm → f = v/λ = 1 Hz → ω = 2π rad/s.
Phương trình sóng tại thời điểm t = 0 là u = 5cos(2πt) cm
Phương trình sóng tại thời điểm t = 2,25 s là
u = 5cos(2πt - 2 π x λ ) = 5cos(2π.2,25 – 0,2πx)
= 5cos(1,57 – 0,628x) cm = 5cos(0,628x – 1,57) cm.
Một sóng cơ truyền trên dây theo phương ngang, tốc độ truyền sóng là 10 cm/s. Tại thời điểm t = 0 hình dạng của sợi dây được biểu diễn như hình vẽ. Phương trình sóng mô tả hình dáng sợi dây tại thời điểm t = 2,25 s là
A. 5cos(0,628x + 1,57) cm
B. 5cos(0,628x + 0,785) cm
C. 5cos(0,628x – 1,57) cm
D. 5cos(0,628x - 0,785) cm
Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 50m/s
B. 100m/s
C. 25m/s
D. 75m/s
Đáp án: A
HD Giải:
Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp là λ/2
=> khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 4.λ/2 = 10
=> λ = 50cm
v = λf = 50.100 = 5000 cm/s = 50 m/s
Một sóng cơ truyền trên trục Ox trên một dây đàn hồi rất dài với tần số f = 1 3 H z . Tại thời điểm t 0 = 0 và tại thời điểm t 1 = 0 , 875 s hình ảnh của sợi dây được mô tả như hình vẽ. Biết rằng d 2 − d 1 = 10 cm. Gọi δ là tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của phần tử trên dây và tốc độ truyền sóng. Giá trị δ là
A. π
B. 3 π 5
C. 5 π 3
D. 2 π