Quan sát Hình 5.7, xét trên phương vuông góc với bức tường, nhận xét về chiều truyền của sóng âm trước và sau khi gặp bức tường.
có 1 vật cách bức tường 1 đoạn S(m)
khi vật phát ra âm và bắt đầu chuyển động với vạn tốc v(m/s) về phia tường và vuông góc với tường. sau 1.55 giây thì vật nhận lại âm phản xạ.tính v . Biết vận tốc âm thanh trong không khí là 340 m/s
một vật chuyển động hướng ra xa bức tường phẳng , nhẵn vuông góc với bức tường với vận tốc 5m/s .vật phát ra âm thanh trong khoảng thời gian với ngắn hướng về phía bức tường sau 1 khoảng thời gian, máy thu âm được xác định số khoảng cách của vật với bức tường ở vị trí phát ra âm và nhận được tín hieeuh âm phản xạ. biết vận tốc truyền âm không khí là 340m/s
Gọi vận tốc của động tử là V1, vận tốc âm thanh là V2.
Khoảng cách của động tử tại thời điểm phát ra âm tới vật cản là S1 và khoảng cách tại thời điểm động tử nhận được âm là S2.
Thời gian đi từ âm thanh tới vật cản là \(t1=\dfrac{S1}{V2}\)
Thời gian âm thanh đi từ vật cản tới gặp động tử là \(t2=\dfrac{S2}{V2}\)
Thời gian động tử đi từ khi phát ra âm tới khi nhận được tín hiệu là \(t3=\dfrac{S1-S2}{V1}\)
Ta có t3= t1 + t2 => \(\dfrac{S1+S2}{V2}=\dfrac{S1-S2}{V1}\)
=>\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{V1+V2}{V2-V1}=\dfrac{5+340}{340-5}=\dfrac{69}{67}\)
Gọi vận tốc của động tử là V1, vận tốc âm thanh là V2.
Khoảng cách của động tử tại thời điểm phát ra âm tới vật cản là S1 và khoảng cách tại thời điểm động tử nhận được âm là S2.
Thời gian đi từ âm thanh tới vật cản là t2=S2V2t2=S2V2
Thời gian động tử đi từ khi phát ra âm tới khi nhận được tín hiệu là S1+S2V2=S1−S2V1S1+S2V2=S1−S2V1
=>
Câu 9: Một động từ chuyển động hướng lại gần một bức tường phẳng, nhăn vuông góc với bức tường,với vận tốc 12m/s. Động từ phát ra một âm thanh trong khoảng thời gian rất ngắn hướng về phía
bức tường, sau một khoảng thời gian, máy thu âm được gắn trên động từ nhận được tín hiệu của âm phản xạ, hỏi tỷ số khoảng cách của động tử tới bức tường ở các vị trí phát âm và nhận được tín hiệu phản xạ có phụ thuộc khoảng cách ban đầu của động từ đến bức tường hay không. Vì sao? . Biết vận tốc âm trong không khi là 340 m/s và giả sử rằng vận tốc âm không bị ảnh hưởng của vận tộc động tử.
Một thanh cứng, mảnh AB có chiều dài l = 2m dựng đứng sát bức tường thẳng đứng như hình. Ở đầu A của thanh có một con kiến. Khi đầu A của thanh bắt đầu chuyển động trên sàn ngang về bên phải theo phương vuông góc với bức tường thì con kiến cũng bắt đầu bò dọc theo thanh. Đầu A chuyển động thẳng đều với vận tốc v 1 = 0,5cm/s so với sàn kể từ vị trí tiếp xúc với bức tường. Con kiến bò thẳng đều với vận tốc v 2 = 0,2cm/s so với thanh kể từ đầu A. Độ cao cực đại của con kiến đối với sàn ngang là bao nhiêu? Biết rằng đầu B của thanh luôn tiếp xúc với tường.
A. 0,4m
B. 2cm
C. 0,6m
D. 10cm
Một người đứng trước một gương thẳng đặt mắt tại M để quan sát ảnh của một bức tường song song với gương ở phía sau lưng (hình 5.6)
Dùng hình vẽ xác định khoảng cách PQ trên tường mà người ấy quan sát được trong gương. Nói rõ cách vẽ.
M’ là ảnh của mắt M cho bởi gương GI.
Trong các tia sáng đi từ tường tới gương, hai tia ngoài cùng cho tia phản xạ lọt vào mắt của KM và IM, ứng với 2 tia tới PK và QI. Hai tia tới PG và QI đều có đường kéo dài đi qua M’.
Cách vẽ PQ:
+ Đầu tiên vẽ ảnh M’ của M (MM’ ⊥ KI và M’H = MH), sau đó nối M’K và kéo dài cắt tưởng ở P và M’I cắt tường ở Q. PQ là khoảng tường quan sát được trong gương.
Một bức tường có dạng HCN , chiều dài 5m , chiều rộng 4m
A) tính diện tích bức tường đó
B) chủ nhà định thuê thợ sơn mặt trước của bức tường , biết rằng trên bức tường có để 1 cửa sổ hình chữ nhật với chiều dài 1,2m và chiều rộng 0,8m và 1 quạt thông gió hình vuông có cạnh 20cm . Mỗi mét vuông tường sơn chủ nhà trả thợ sơn 25.000 nghìn đồng . Hỏi để sơn mặt trước của bức tường đó , chủ nhà gửi thợ sơn bao nhiêu tiền công
a) Diện tích bức tường đó là:
5.4 = 20 (m2)
b) Diện tích cửa sổ là:
1,2.0,8 = 0,96 (m2)
Diện tích quạt thông gió là:
20.20=400 (cm2) = 0,04 (m2)
Phần diện tích còn lại là:
20 - 0,96 - 0,04 = 19 (m2)
Để sơn mặt trước của bức tường đó, chủ nhà gửi thợ sơn số tiền công là:
19.25000 = 475 000 (đồng)
1 vật cách 1 bức tường 350m
b, cùng lúc với âm phát ra vật chuyển động đều về phía bức tường với V=10m/s
xác định khoảng cách bức tường với vật khi nó gặp âm phản xạ từ bức tường rội lại biết V âm thanh=340m/s
Em hãy quan sát hình ảnh bên. Em có nhận xét gì về vị trí của ngọn nến, quả lắc và bóng của quả lắc ở trên tường.
Ngọn nến, quả lắc và bóng của quả lắc ở trên tường thẳng hàng.
Quả lắc nằm giữa ngọn nến và bóng của quả lắc ở trên tường.
Một người đứng trước một gương phẳng đặt mắt tại M để quan sát ảnh của một bức tường song song với gương ở phía sau lưng như hình 5.11
a) Dùng hình vẽ xác định khoảng PQ trên tường mà người ấy quan sát được trong gương. Nói rõ cách vẽ
b) Nếu người ấy tiến lại gần gương thì khoảng PQ thay đổi thế nào?
a) Khoảng PQ trên tường mà người ấy quan sát được trong gương phải thỏa mãn điều kiện: Tất cả các điểm sáng nằm trên tường trong khoảng PQ đều có tia sáng phát ra đến đập vào mặt gương, bị phản xạ và đi vào mắt M của người quan sát. Vậy tia tới PI và QJ phải nằm trên đường kéo dài gặp ảnh M’ của M.
Cách vẽ:
+ Vẽ ảnh M’ của mắt M qua gương.
+ Nối điểm mép gương I và J với M’ và kéo dài ra sau cắt tường tại P và Q.
Như vậy mọi tia tới xuất phát từ một điểm bất kì trên tường nằm trong khoảng PQ trên tường đều cho tia phản xạ trên gương đi được vào mắt M.
b) Nếu người ấy tiến lại gần gương hơn thì ảnh M’ của mắt M cũng tiến lại gần gương hơn, khi đó tia IP và JQ sẽ loe rộng hơn, suy ra khoảng PQ sẽ tăng lên.