Tìm x :
y/2 = x và 2/5 + 3x = 1/45 + y
Tìm x
y/2=x và 2/5+3x=1/45
Đặt \(\frac{y}{2}=x\) (1)
\(\frac{2}{5}+3x=\frac{1}{45}\)(2)
Từ (2) , ta có :
\(3x=\frac{1}{45}-\frac{2}{5}=-\frac{17}{45}\)
\(\Rightarrow x=-\frac{17}{45}.\frac{1}{3}=\frac{-17}{135}\)
Thay x vào (1) , ta suy ra
\(\frac{y}{2}=-\frac{17}{135}\Rightarrow y=\frac{-17}{135}.2=-\frac{34}{135}\)
Vậy y = \(-\frac{34}{135}\) , x = \(-\frac{17}{135}\)
2/5+3x=1/45.
=>3x=-17/45.
=>x=-17/135.
Lại có:
y/2=x.
y=x*2=-34/135.
Mk nghĩ bài này là tìm x và y chứ ko phải mỗi x.
tìm các số x,y
x/4=y/5 và 3x^2-2y^2=-18
x-2/5=y+1/8 và 3x-2y=2
Tìm x,y,z biết :
1) -5/2x+1=-3/x-2
2 ) x/-2=y/-3 và x.y=54
3) |2/5.√x-1/3|-2/5=3/5
4) 3x=2y, 7y=5z và x-y+z=32
5) x/5=y/3 và x^2-y^2=4
5: Đặt \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{3}=k\)
nên x=5k; y=3k
Ta có: \(x^2-y^2=4\)
\(\Leftrightarrow25k^2-9k^2=4\)
\(\Leftrightarrow k^2=\dfrac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\pm\dfrac{5}{4}\\y=\pm\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
Để giải từng phương trình:
1) \( -\frac{5}{2}x + 1 = -\frac{3}{x} - 2 \)
Đưa về cùng một cơ sở:
\[ -5x + 2 = -6 - 2x \]
\[ -5x + 2x = -6 - 2 \]
\[ -3x = -8 \]
\[ x = \frac{8}{3} \]
2) \( \frac{x}{-2} = \frac{y}{-3} \) và \( x \cdot y = 54 \)
Từ phương trình thứ nhất:
\[ x = -\frac{2y}{3} \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ (-\frac{2y}{3}) \cdot y = 54 \]
\[ -\frac{2y^2}{3} = 54 \]
\[ y^2 = -\frac{81}{2} \]
Phương trình không có nghiệm thực vì \( y^2 \) không thể là số âm.
3) \( | \frac{2}{5} \cdot \sqrt{x} - \frac{1}{3} | - \frac{2}{5} = \frac{3}{5} \)
Đưa \( \frac{2}{5} \) về chung mẫu số với \( \frac{1}{3} \):
\[ | \frac{6\sqrt{x}}{15} - \frac{5}{15} | = \frac{3}{5} + \frac{2}{5} \]
\[ | \frac{6\sqrt{x} - 5}{15} | = \frac{5}{5} \]
\[ |6\sqrt{x} - 5| = 3 \]
Giải phương trình trên:
\[ 6\sqrt{x} - 5 = 3 \] hoặc \( 6\sqrt{x} - 5 = -3 \)
\[ 6\sqrt{x} = 8 \] hoặc \( 6\sqrt{x} = 2 \)
\[ \sqrt{x} = \frac{4}{3} \] hoặc \( \sqrt{x} = \frac{1}{3} \)
\[ x = \frac{16}{9} \] hoặc \( x = \frac{1}{9} \)
4) \( 3x = 2y \), \( 7y = 5z \), và \( x - y + z = 32 \)
Từ phương trình 1:
\[ x = \frac{2}{3}y \]
Từ phương trình 2:
\[ z = \frac{7}{5}y \]
Thay vào phương trình 3:
\[ \frac{2}{3}y - y + \frac{7}{5}y = 32 \]
\[ \frac{2}{3}y - \frac{3}{3}y + \frac{7}{5}y = 32 \]
\[ (\frac{2}{3} - 1 + \frac{7}{5})y = 32 \]
\[ (\frac{10}{15} - \frac{15}{15} + \frac{21}{15})y = 32 \]
\[ (\frac{10 - 15 + 21}{15})y = 32 \]
\[ (\frac{16}{15})y = 32 \]
\[ y = 20 \]
Thay vào phương trình 1 và 2:
\[ x = \frac{2}{3} \cdot 20 = \frac{40}{3} \]
\[ z = \frac{7}{5} \cdot 20 = 28 \]
5) \( \frac{x}{5} = \frac{y}{3} \) và \( x^2 - y^2 = 4 \)
Từ phương trình 1:
\[ x = \frac{5}{3}y \]
Thay vào phương trình 2:
\[ (\frac{5}{3}y)^2 - y^2 = 4 \]
\[ \frac{25}{9}y^2 - y^2 = 4 \]
\[ (\frac{25}{9} - 1)y^2 = 4 \]
\[ (\frac{25 - 9}{9})y^2 = 4 \]
\[ (\frac{16}{9})y^2 = 4 \]
\[ y^2 = \frac{9}{4} \]
\[ y = \frac{3}{2} \]
Thay vào phương trình 1:
\[ x = \frac{5}{3} \cdot \frac{3}{2} = \frac{5}{2} \]
Vậy, giải hệ phương trình ta được:
1) \( x = \frac{8}{3} \)
2) Phương trình không có nghiệm thực.
3) \( x = \frac{16}{9} \) hoặc \( x = \frac{1}{9} \)
4) \( x = \frac{40}{3} \), \( y = 20 \), \( z = 28 \)
5) \( x = \frac{5}{2} \), \( y = \frac{3}{2} \)
Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ và tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng đó:
a) y = 2x và y = -3x + 5
b) y = 3x + 2 và y = \(-\dfrac{1}{2}x+1\)
c) y = \(\dfrac{3}{2}x-2\) và y = \(-\dfrac{1}{2}x\:+2\)
d) y = -2x + 5 và y = x + 2
Bạn tự vẽ nhé.
\(a,\) 2 đồ thị hàm số \(y=2x,y=-3x+5\) giao nhau khi và chỉ khi :
\(2x=-3x+5\\ \Leftrightarrow5x=5\\ \Leftrightarrow x=1\)
Thay \(x=1\) vào \(y=2x\Leftrightarrow y=2\)
Vậy giao điểm của 2 đồ thị là \(\left(1;2\right)\)
\(b,\) 2 đồ thị hàm số \(y=3x+2,y=-\dfrac{1}{2}x+1\) giao nhau khi và chỉ khi :
\(3x+2=-\dfrac{1}{2}x+1\\ \Leftrightarrow\dfrac{7}{2}x=-1\\ \Leftrightarrow x=-\dfrac{2}{7}\)
Thay \(x=-\dfrac{2}{7}\) vào \(y=3x+2\Rightarrow y=\dfrac{8}{7}\)
Vậy giao điểm của 2 đồ thị là \(\left(-\dfrac{2}{7};\dfrac{8}{7}\right)\)
\(c,\) 2 đồ thị hàm số \(y=\dfrac{3}{2}x-2,y=-\dfrac{1}{2}x+2\) giao nhau khi và chỉ khi :
\(\dfrac{3}{2}x-2=-\dfrac{1}{2}x+2\\ \Leftrightarrow2x=4\\ \Leftrightarrow x=2\)
Thay \(x=2\) vào \(y=\dfrac{3}{2}x-2\Rightarrow y=1\)
Vậy giao điểm của 2 đồ thị là \(\left(2;1\right)\)
\(d,\) 2 đồ thị hàm số \(y=-2x+5,y=x+2\) giao nhau khi và chỉ khi :
\(-2x+5=x+2\\ \Leftrightarrow-3x=-3\\ \Leftrightarrow x=1\)
Thay \(x=1\) vào \(y=x+2\Rightarrow y=3\)
Vậy giao điểm của 2 đồ thị là \(\left(1;3\right)\)
Tìm x,y,z biết :
1) \(x:y:z=3:5:\left(-2\right)\) và \(5x-y+3z=-16\)
2) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-3};\dfrac{z}{3}=\dfrac{y}{4}\) và \(x+y+z=5,2\)
3) \(2x=3y;7z=5y\) và \(3x-7y+5z=30\)
4) \(3x=4y=5z\) và \(x-\left(y+z\right)=-21\)
5) \(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{z-3}{4}\) và \(2x+3y-z=50\)
1/tính giá trị x+y biết x-3/y-5=3/5 và y-x=4
2/tìm x biết 15-x/7=x+7/4
3/tìm x,y,z biết 4/3x-2y=3/2z-4x=2/4y-3z và x+y-z=-10
4/tìm x,y,z biết x-1/2=y+3/4=z-5/6 và 5z-3x-4y=50
mấy bạn giúp mình nha mình cần gấp khoảng 1 giờ đã nộp bài gồi
Tìm x,y biết:
1.x:2=y:(-5) và y-x=14
2. 3x=7y và x+y=20
2. 3x = 7y và x + y = 20
Ta có: 3x = 7y
\(\Rightarrow\frac{x}{7}=\frac{y}{3}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{7}=\frac{y}{3}=\frac{x+y}{7+3}=\frac{20}{10}=2\)
Vậy \(\frac{x}{7}=2\Rightarrow x=2.7=14\)
\(\frac{y}{3}=2\Rightarrow y=2.3=6\)
Tìm x, y, z biết:
a) x/2 = y/3 ; y/2 = z/5 và x+y+z = 50
b) 3x = 2y và (x+y)^3 - (x-y)^3 = 126
c) (x+1)/3 = (y+2)/-4 = (z-3)/5 và 3x + 2y + 4z = 47
x/2=y/3;y/2=z/5 => x/2=2y/6;3y/6=z/5 => x/4=y/6=z/15
adtcdtsbn:
x/4=y/6=z/15=x+y+z/4+6+15=50/25=2
suy ra : x/4=2=>x=4.2=8
y/6=2=>y=2.6=12
z/15=2 => z=15.2=30
1. Tìm x biết:
a, (x-3)2x+4= 1
b, 3x-5= 2x-4
c, 1+2+3+......+x=45
d,3x. 3x+1=27
e, 3x-5=2x-4
2. Tìm x,y thuộc Z
a, x.y+6
b,(2x+1).(y-3)=10
n+13 chia hết cho n+2