Có thể sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều để xác định pha ban đầu, thời gian để vật đi từ điểm này đến điểm khác trong dao động điều hoà được không?
Một dao động điều hoà có chu kì dao động là T và biên độ là A. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ x 0 > 0 . Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí ban đầu về vị trí cân bằng gấp ba thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí ban đầu về vị trí biên x = +A. Chọn phương án đúng
A. x 0 = 0 , 92 A
B. x 0 = 0 , 5 A 3
C. x 0 = 0 , 5 A 2
D. x 0 = 0 , 021 A
Một dao động điều hoà có chu kì dao động là T và biên độ là A. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ x 1 > 0 . Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí ban đầu về vị trí cân bằng gấp ba thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí ban đầu về vị trí biên x = +A. Chọn phương án đúng
Xét một vật dao động điều hoà có biên độ 10cm, tần số 5Hz. Tại thời điểm ban đầu (t = 0) vật có li độ cực đại theo chiều dương.
- Xác định chu kì, tần số góc, pha ban đầu của dao động.
- Viết phương trình và vẽ đồ thị (x − t) của dao động.
Chu kì dao động là: \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{5}=0,2\left(s\right)\)
Tần số góc của dao động là: \(\omega=2\pi f=10\pi\left(rad/s\right)\)
Lúc t = 0, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x=A\\v=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}cos\varphi=1\\sin\varphi=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\varphi=0\)
Phương trình dao động là: \(x=10cos\left(10\pi t\right)cm\)
Vẽ đồ thị:
Việc nghiên cứu các quả trình dao động điều hoà để ứng dụng vào thực tiễn như xây dựng mô hình dự báo động đất yêu cầu ta phải mô tả chính xác trạng thái của vật dao động tại những thời điểm xác định. Ngoài ra, dao động điều hoà có tính chất tuần hoàn theo thời gian và bị giới hạn trong không gian thì phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà có những khác biệt gì so với chuyển động thẳng đều và biến đổi đều mà em đã học ở chương trình Vật lí 10?
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = A cos 2 π T t + π 3 cm. Sau thời gian 7 12 T kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 10 cm. Biên độ dao động là.
A. 30/7 cm
B. 5 cm
C. 6 cm
D. 4 cm
Đáp án D
Vòng tròn đơn vị:
Thời điểm ban đầu vật ở vị trí M0 (hình vẽ), li độ của vật x = A / 2 . Sau thời gian 7T/12 ứng với góc quét 210 ° như hình vẽ, vật đến VTCB ở Mt.
Quãng đường vật đi được: s = A / 2 + A + A = 2 , 5 A = 10 = > A = 4 ( c m ) .
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = A cos 2 π t T + π 3 ( c m ) (t đo bằng giây). Sau thời gian 19 T 12 kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 19,5 cm. Biên độ dao động là
A. 3 cm
B. 2 cm
C. 4 cm
D. 5 cm
Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như vậy, khoảng cách giữa hai điểm là 36cm, chọn gốc thời gian t=0 lúc vật qua vị trí biên âm. Vận tốc trung bình từ thời điểm ban đầu đến thời điểm vật có x=9cm và đang chuyển động theo chiều âm đầu tiên là
A. 133cm/s
B. 135cm/s
C. 137cm/s
D. 81cm/s
Đáp án D
Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25s để đi từ điểm có vận tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như vậy ⇒ khoảng thời gian này tương ứng vật chuyển động giữa hai vị trí biên:
Tốc độ trung bình:
STUDY TIP
Tốc độ trung bình của vật: v = S ∆ t
Vận tốc trung bình của vật: v T B = x 2 - x 1 ∆ t
Cần phân biệt tốc độ trung bình và vận tốc trung bình; vận tốc trung bình có giá trị đại số
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với biên độ A và tần số f. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo lại. Bắt đầu từ thời điểm đó vật sẽ dao động điều hoà với
A. biên độ là A / 2 và tần số f 2
B. biên độ là A 2 và tần số f 2
C. biên độ là A 2 và tần số f 2
D. biên độ là A / 2 và tần số f 2 .
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = -3 sin2πt (cm). Xác định pha ban đầu của dao động.
A. φ = π/4.
B. φ = π/2.
C. φ = π.
D. φ = 0.
Đáp án B
Phương trình dao động của vật
Do đó pha ban đầu của dao động là