Vận động hướng động của thực vật có đặc điểm gì?
Lập bảng phân biệt các hình thức hướng động ở thực vật về tác nhân gây ra vận động, đặc điểm và vai trò của mỗi hình thức.
Tham khảo!
Hình thức hướng động | Tác nhân gây ra | Đặc điểm | Vai trò |
Hướng sáng | Ánh sáng | Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với ánh sáng: Ngọn thân hoặc cành của cây luôn sinh trưởng hướng đến nguồn ánh sáng (hướng sáng dương). | Đảm bảo cho cây nhận được nhiều ánh sáng cung cấp cho quang hợp. |
Hướng hoá | Chất hoá học như chất khoáng, chất hữu cơ, hormone thực vật, chất độc,... | Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các chất hóa học: Rễ cây luôn sinh trưởng hướng đến nguồn chất dinh dưỡng (hướng hóa dương) và sinh trưởng tránh xa kim loại nặng, chất độc trong đất (hướng hóa âm). | Đảm bảo cho cây lấy được các chất dinh dưỡng cần thiết cung cấp cho các hoạt động sống của cây. |
Hướng nước | Nước | Là một trường hợp đặc biệt của hướng hóa: Rễ cây sinh trưởng hướng đến nguồn nước (hướng nước dương). | Đảm bảo cho cây lấy được đủ lượng nước cần thiết cung cấp cho các hoạt động sống của cây. |
Hướng trọng lực | Trọng lực (lực hút của Trái Đất) | Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với trọng lực: Đỉnh rễ sinh trưởng theo hướng của trọng lực (hướng trọng lượng dương), còn chồi đỉnh sinh trưởng ngược hướng của trọng lực (hướng trọng lượng âm). | Đảm bảo bộ rễ đâm sâu xuống đất giúp cây được cố định và tìm kiếm được nguồn nước, khoáng cho cây. |
Hướng tiếp xúc | Tác động cơ học (tiếp xúc) đến từ một phía. | Là phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác động cơ học đến từ một phía; thường gặp ở thực vật thân leo và thân bò. | - Giúp cây leo vươn lên cao để có nhiều không gian và nguồn sáng cho sự sinh trưởng của cây. |
Nêu những đặc điểm nổi bật của môi truong đới nóng? Đặc điểm đó có tác động gì dến thực vật, động vật,và sự phát triển kinh tế
- Vị trí: Nằm trong khoảng giữa 2 chí tuyến
- Đặc điểm:
+ Là khu vực nhận được nhiều ánh sáng từ mặt trời
+ Nhiệt độ trung bình trên 20oC
+ Có gió Tín Phong thổi quanh năm
+ Lượng mưa thì từ 1000mm/năm đến 2000mm/năm
+ Sinh vật phong phú và đa dạng
+ Dân cư tập trung đông đúc
1.Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện qua điều gì?
(1 Điểm)
2.Động vật có ở khắp mọi nơi là do đâu?
(0.5 Điểm)
3.Động vật giống thực vật ở điểm nào?
(1 Điểm)
4.Em hãy nêu đặc điểm chung của động vật.
(1 Điểm)
5.Em hãy trình bày đặc điểm dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết của trùng roi.
(1 Điểm)
6.Em hãy cho biết vai trò của các bào quan ở trùng roi: điểm mắt, roi, không bào co bóp, hạt diệp lục
(1 Điểm)
7.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình di chuyển nhờ bào quan nào?
(1 Điểm)
8.Em hãy so sánh đặc điểm sinh sản vô tính ở trùng roi và trùng giày
(0.5 Điểm)
9.Trong các đại diện động vật nguyên sinh em đã học, đại diện nào nhỏ nhất? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của đại diện đó.
(1 Điểm)
10.Em hãy so sánh đặc điểm kí sinh ở trùng kiết lị và trùng sốt rét
(1 Điểm)
11.Trùng kiết lị và trùng sốt rét lây bệnh bằng con đường nào?
(0.5 Điểm)
12.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét có đặc điểm gì giống nhau?
(0.5 Điểm)
1.Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện qua điều gì?
(1 Điểm)
2.Động vật có ở khắp mọi nơi là do đâu?
(0.5 Điểm)
3.Động vật giống thực vật ở điểm nào?
(1 Điểm)
4.Em hãy nêu đặc điểm chung của động vật.
(1 Điểm)
5.Em hãy trình bày đặc điểm dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết của trùng roi.
(1 Điểm)
6.Em hãy cho biết vai trò của các bào quan ở trùng roi: điểm mắt, roi, không bào co bóp, hạt diệp lục
(1 Điểm)
7.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình di chuyển nhờ bào quan nào?
(1 Điểm)
8.Em hãy so sánh đặc điểm sinh sản vô tính ở trùng roi và trùng giày
(0.5 Điểm)
9.Trong các đại diện động vật nguyên sinh em đã học, đại diện nào nhỏ nhất? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của đại diện đó.
(1 Điểm)
10.Em hãy so sánh đặc điểm kí sinh ở trùng kiết lị và trùng sốt rét
(1 Điểm)
11.Trùng kiết lị và trùng sốt rét lây bệnh bằng con đường nào?
(0.5 Điểm)
12.Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét có đặc điểm gì giống nhau?
(0.5 Điểm) giúp em vs mn ơi
Cứu nhanh! Help me
a) Đại lượng đặc trưng cho khả năng chuyển động của vật này lên vật khác thông qua tương tác giữa chúng được gọi là động lượng.
b) Động lượng là một đại lượng vecto có hướng cùng hướng với hướng của vận tốc.
c) Vectơ động lượng của nhiều vật bằng ……………….......... động lượng của các vật đó.
d) Một hệ được xem là hệ kín khi hệ đó không tương tác với các vật bên ngoài hệ.
e) Trong một hệ cô lập, chỉ có các ……………… tương tác giữa các vật.
f) Vậy độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng ……………………. của tổng các ………… tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
g) Chu kỳ T là .................. để vật đi hết một vòng tròn quỹ đạo.
h) Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều có phương ..............................., chiều cùng chiều chuyển động và ..................
i) Gia tốc trong chuyển động tròn đều đặc trưng cho sự thay đổi về hướng của vận tốc và có phương ................... tại điểm đang xét; chiều luôn ......................
j) Lực hướng tâm là lực hay hợp lực tác dụng lên vật và .....................; ............... với gia tốc hướng tâm và ........................
k) Tần số f là ................. vật đi được trong 1 giây; có đơn vị là héc (Hz – vòng/s).
l) Chuyển động tròn đều là chuyển động có .....................; vật đi được những .................. có độ dài bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.
m) Biến dạng kéo kích thước của vật theo phương tác dụng của lực ........................................ so với ........................................ của nó.
n) ........................................ kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm xuống so với kích thước tự nhiên của nó.
o) Độ biến dạng của lò xo là ........................................ giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
p) Biến dạng nén: Độ biến dạng của lò xo ..........................., độ lớn của ........................................ gọi là độ nén.
q) ........................................thì độ biến dạng của lò xo dương, độ lớn của độ biến dạng gọi là .........................................
r) Giới hạn đàn hồi là giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được ........................................
s) Khi hai lò xo chịu tác dụng bởi lực kéo(nén) có ........................................ và đang bị biến dạng đàn hồi, lò xo nào có độ cứng lớn hơn sẽ bị ........................................
t) Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị biến dạng ........................................ và có xu hướng ........................................ nguyên nhân gây ra biến dạng.
u) Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo ........................................ với độ biến dạng của lò xo.
v) Điểm đặt của lực đàn hồi ở ........................................ của lò xo.
w) Lực đàn hồi có phương................................ với phương của trục lò xo.
x) Lực đàn hồi có chiều............................. với chiều biến dạng của lò xo.
1.Nêu vai trò của nấm đối với con người và tự nhiên.Cần làm gì để phòng ngừa các bệnh về nấm
2.Nêu đặc điểm của thực vật có mạch và thực vật không có mạch.Cần làm gì để làm cho thực vật đa dạng và phong phú.
3.Nêu đặc điểm của động vật không xương sống và động vật có xương sống.Cần làm gì để làm cho động vật đa dạng và phong phú.
1/ Vai trò của nấm:
giải độc và bảo vệ tế bào gan
thải những chất độc hại khỏi cơ thể
làm thuốc
phân hủy xác chết động thực vật
Phòng ngừa:
vệ sinh cá nhân tốt
mặc quần áo sạch
không nên sử dùng đồ chung
tắm bằng nước sạch
2/ Đặc điểm thực vật có mạch:có các mô mạch ới chức năng tuần hoàn các tài nguyên trong cây có kích thước lớn
Đặc điểm thực vật không có mạch:không có rễ,thận và lá,tùy cấu trúc có mô mạch hay không
Để làm thực vật đa dạng và phong phú cần:
+Ngăn chặn việc phá rừng,đốt rừng
+Không nên khai thác bừa bãi
+Cấm buôn bán các loài thực vật quý hiếm
3/Đặc điểm của động vật không xương sống:hình thức sinh sản hữu tính,không có xương trong,có thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Đặc điểm của động vật xương sống:hô hấp bằng mang hoặc phổi,có bộ xương trong,có hệ thần kinh,sinh sản hữu tính,có xương sống chảy dọc cơ thể
Để làm cho động vật đa dạng và phong phú cần:
chăm sóc các loài động vật
không săn bắn bữa bãi và buôn bán trái phép
không nên sử dụng mìn, pháo khi đánh bắt thủy hải sản
Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa hướng động và ứng động ở thực vật?
A. Sự khác nhau là ở đặc điểm tác động của các nhân tố môi trường.
B. Sự khác nhau thể hiện ở tốc độ phản ứng trước các nhân tố tác động.
C. Vận động hướng động là vận động có hướng, còn vận động ứng động thì không có hướng.
D. Cả hai hình thức vận động này đều liên quan đến auxin.
Đáp án D.
A đúng. Vì hướng động là phản ứng trước tác nhân kích thích có hướng xác định còn ứng động là phản ứng trước tác nhân kích thích không có hướng xác định.
B đúng. Vì hướng động là hình thức phản ứng chậm vì liên quan đến sự sinh trưởng; còn ứng động là hình thức phản ứng nhanh vì có thể không liên quan đến sinh trưởng hoặc cảm ứng sinh trưởng nhanh như phản ứng nở hoa.
C đúng.
D sai. Vì chỉ có một vài kiểu hướng động (như hướng sáng) có liên quan đến auxin; còn nhiều kiểu ứng động như hóa ứng động, ứng động tiếp xúc, ứng độnh sức trương không liên quan đến auxin.
Nêu đặc điểm của các ngành động vật, thực vật, đặc điểm cơ bản của lớp động vật có xương sống. Nhận biết được 1 số thực vật, động vật thuộc ngành nào.
thực vật động vật ở hoang mạc có đặc điểm gì ?
– Thực vật, động vật thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
+ Thực vật: Một số lá biến thành gai hay lá bọc sáp, phần lớn có thân lùn, bộ rễ to và dài để hút nước dưới sâu, rút ngắn chu kì sinh trưởng.
+ Động vật: Ban ngay vùi mình trong cát, kiếm ăn ban đêm. Có khả năng chịu đói khát và đi xa tìm thức ăn nước uống.
- Thực vật , động vật thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bắng cách tự hạn chế sự mất hơi nước , tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng triong cơ thể
+ Thực vật : Một số lá biến thành gai hay lá bọc sáp , phấn lớn có thân lùn , bộ rễ to và dài để hút nước dưới sâu , rút ngắn chu kì sinh trưởng
+ Động vật : Ban ngày vùi mình trong cát , kiếm ăn ban đêm . Có khả năng chụi đói khát và đi xa tìm thức ăn nước uống.