Giair pt sau : \(x^2-x-\frac{1}{x}+\frac{1}{x^2}-10=0\)
Giair bất pt sau :
\(\frac{x^2+2x+2}{x+1}>\frac{x^2+4x+5}{x+2}+1\)1
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x+1\right)^2+1}{\left(x+1\right)}>\frac{\left(x+2\right)^2+1}{x+2}+1\)
\(\Leftrightarrow x+1+\frac{1}{x+1}>x+2+\frac{1}{x+2}+1\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1-x-2-1\right)+\frac{1}{x+1}>\frac{1}{x+2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{x+1}-2>\frac{1}{x+2}\)(BẠN TỰ QUY ĐỒNG VÀ GIẢI NHÉ)
giair pt:\(2-\frac{x-1}{x}=\left(\frac{\sqrt[3]{2.x^2+x^3}+x+2}{2x+1}\right)^2\)
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
Giair pt sau : \(\frac{x+2}{98}+\frac{x+4}{96}=\frac{x+6}{94}+\frac{x+8}{92}\)
Câu này tớ giải hơn 10 lần rồi cậu ( ko xàm :)
\(\frac{x+2}{98}+\frac{x+4}{96}=\frac{x+6}{94}+\frac{x+8}{92}\)
\(\Leftrightarrow\left(\frac{x+2}{98}+1\right)+\left(\frac{x+4}{96}+1\right)=\left(\frac{x+6}{94}+1\right)+\left(\frac{x+8}{92}+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x+100\right)\left(\frac{1}{98}+\frac{1}{96}-\frac{1}{94}-\frac{1}{92}\right)=0\)
Vì \(\frac{1}{98}+\frac{1}{96}-\frac{1}{94}-\frac{1}{92}\ne0\)
Do đó \(x+100=0\Leftrightarrow x=-100\)
Vậy pt có nghiệm : x=-100
Ta có : \(\frac{x+2}{98}+\frac{x+4}{96}=\frac{x+6}{94}+\frac{x+8}{92}\)
=> \(\frac{x+2}{98}+1+\frac{x+4}{96}+1=\frac{x+6}{94}+1+\frac{x+8}{92}+1\)
=> \(\frac{x+100}{98}+\frac{x+100}{96}=\frac{x+100}{94}+\frac{x+100}{92}\)
=> \(\frac{x+100}{98}+\frac{x+100}{96}-\frac{x+100}{94}-\frac{x+100}{92}=0\)
=> \(\left(x+100\right)\left(\frac{1}{98}+\frac{1}{96}-\frac{1}{94}-\frac{1}{92}\right)=0\)
Vì \(\frac{1}{98}+\frac{1}{96}-\frac{1}{94}-\frac{1}{92}\ne0\)
=> x + 100 = 0
=> x = - 100
Vậy x = - 100
\(\Leftrightarrow\frac{x+2}{98}+1+\frac{x+4}{96}+1=\frac{x+6}{94}+1+\frac{x+8}{98}+1\)
\(\Leftrightarrow\frac{x+100}{98}+\frac{x+100}{96}=\frac{x+100}{94}+\frac{x+100}{92}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+100\right)\left(\frac{1}{98}+\frac{1}{96}\right)=\left(x+100\right)\left(\frac{1}{94}+\frac{1}{92}\right)\)
Do \(\frac{1}{98}+\frac{1}{96}\ne\frac{1}{94}+\frac{1}{92}\)\(\Rightarrow x+100=0\)
\(\Leftrightarrow x=-100\)
Vậy \(x=-100\)
~Hok Tốt~
Giair pt:
c, x ( 3x-1) (3x+1) (3x+2) =8
d, (x+1) (2x+3) (2x+5) (x+3)=45
e,x4+ 3x3 - 15x2 - 19x + 3 = 0
f, \(\frac{1}{x^2+x}+\frac{1}{x^2+3x+2}+\frac{1}{x^2+5x+6}+\frac{1}{x^2+7x+12}=\frac{1}{3}\)
h,\(\frac{1}{x^2+9x+20}+\frac{1}{x^2+11x+30}+\frac{1}{x^2+13x+42}=\frac{1}{18}\)
1. Giải PT sau
a) \(\left(\frac{x-1}{x+1}\right)^2-4\left(\frac{x^2-1}{x^2-4}\right)+3\left(\frac{x+1}{x-2}\right)^2=0\)
b) \(\frac{x^2}{3}+\frac{48}{x^2}=10\left(\frac{x}{3}-\frac{4}{x}\right)\)
1. Giair phương trình sau :
a.(2x-1) = x - 3x2
b. \(\frac{x+5}{x^2-5x}-\frac{x-5}{2x^2+10}=\frac{x+25}{2x^2-50}\)
Lời giải:
a) $2x-1=x-3x^2$
$\Leftrightarrow 3x^2+x-1=0$
$\Leftrightarrow 36x^2+12x-12=0$
$\Leftrightarrow (6x+1)^2=13$
$\Rightarrow 6x+1=\pm \sqrt{13}$
$\Rightarrow x=\frac{1\pm \sqrt{13}}{6}$
b) Bạn xem lại xem có nhầm dấu không?
Giải các pt sau:
a. -\(\frac{5}{9}\)x +1=\(\frac{2}{3}\)x - 10
b. \(\frac{x-22}{8}+\frac{x-21}{9}+\frac{x-20}{10}+\frac{x-19}{11}=4\)
c. ( 5x +3)(x2 + 4 )(x - 4) = 0
d. ( 2x - 1)2 + ( 2 - x )( 2x - 1) = 0
\(\frac{-5}{9}x+1=\frac{2}{3}x-10\)
\(\frac{-5}{9}x+\frac{9}{9}=\frac{6}{9}x-\frac{90}{9}\)
\(-5x+9=6x-90\)
\(-5x-6x=-90-9\)
\(-11x=-99\)
\(x=\frac{-99}{-11}=9\)
b. \(\frac{x-22}{8}+\frac{x-21}{9}+\frac{x-20}{10}+\frac{x-19}{11}=4\)
\(\frac{x-22}{8}-1+\frac{x-21}{9}-1+\frac{x-20}{10}-1+\frac{x-19}{11}-1=0\)
\(\frac{x-30}{8}+\frac{x-30}{9}+\frac{x-30}{10}+\frac{x-30}{11}=0\)
\(\left(x-30\right)\left(\frac{1}{8}+\frac{1}{9}+\frac{1}{10}+\frac{1}{11}\right)=0\)
x=30
Chúc bạn học tốt!!
Giải pt: \(x^2-x-\frac{1}{x}+\frac{1}{x^2}-10=0\)
Đặt \(\frac{1}{x}+x=a\)
Thì pt thành a2 - a - 14 = 0
Tới đây thì đơn giản rồi
Bài 1 Trong các cặp pt sau pt nào là pt tương dương
a 3x - 5 = 0 và (3x - 5)(x + 2) = 0
b x2 + 1 = 0 và 3(x+1) = 3x - 9
c 2x - 3 =0 và x/5 + 1 = 13/10
Bài 2 Giải các pt sau
a 4x - 1 = 3x - 2
b 3x + 7 = 8x - 12
c 1,2 - ( x - 0,8) = -2(0,9 + x)
d 2,3x - 2(0,7 +2x) = 3,6 - 1,7x
e \(\frac{5x-4}{2}=\frac{16x+1}{7}\)
f \(\frac{5\left(x-1\right)+2}{6}-\frac{7x-1}{4}=\frac{2\left(2x+1\right)}{7}-5\)
g \(\frac{x+1}{3}+\frac{3\left(2x+1\right)}{4}=\frac{2x+3\left(x+1\right)}{6}+\frac{7+12x}{12}\)
h \(\frac{2-x}{2001}-1=\frac{1-x}{2002}-\frac{x}{2003}\)
Bài 3 Giải các pt sau
a (x - 1)2 - 9 = 0
b (2x - 1)2 - (x + 3)2 = 0
c 2x2 - 9x + 7 = 0
d x3 - x2 - x + 1 = 0
e (x - 1)(5x + 3) = (3x - 8)(x - 1)
f x2 - 5 = \(\left(2x-\sqrt{5}\right)\left(x+\sqrt{5}\right)\)
g (x + 2)(3 - 4x) = x2 + 4x + 4
h x3 + x2 + x + 1 = 0
Bài 4 Cho pt (m +1)x - 3m = 8
a Giải pt sau khi m = 3
b Với giá trị nào của m thì pt sau vô nghiệm