Hòa tan vừa 5,4 gam Al vào dd H2SO4 20. Sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thấy có khí không màu thoát ra.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng H2SO4 có trong dung dịch ban đầu va thể tích thu được (đktc)?
c. Tính C% của dd muối thu được sau PƯ?
Hòa tan 2,8g Fe vào dd H2SO4 loãng vừa đủ pư. Sau khi pư xảu ra hoàn toàn thu được dd A khí B
a) Viết PTHH xác định chất tan có trong dd và xác định khí B
b) Tính khối lượng chất tan có trong dd A
c) Tính thể tích khí B sinh ra ở đktc
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Chất tan : FeSO4
Chất khí : H2
\(m_{FeSO_4}=0.05\cdot152=7.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1 1 1 1
A là: FeSO4
B là: H2
nFe = 2,8/56 = 0,05 mol => nH2SO4 = 0,05 mol
mFeSO4 = 0,05 x (56+32+64) = 7,6 gam
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lit
hoà tan hoàn toàn 3 lít khí hõn hợp Mg và AL vào dung dịch H2SO4 sau pư thu được 58,2 gam muôi khan
a)Viết PTHH xảy ra
b)Tính thành phần phần trăm trong khối lượng của kim loại trong hôn hợp ban đầu
c)Tính thể tích khí H2 (đktc) thu dược sau pư
d)Nếu lấy cùng khối lượng M,AL ban đàu thì sau pư với dung dịch H2SO4(loãng dư) thu được lượng khí H2 trong trường hợp nào lớn hơn??
e)Nếu sau pư thu được lượng khí H2 bằng nhau thì khói lượng kim loại nào càn dùng nhiều hơn??
(các bn giúp mk nhs cảm ơn nhiều))
Em ơi Mg, Al nó là kim loại thì cho 3 lít hơi vô lí , thường sẽ cho khối lượng í
Hoà tan 3,0 gam Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 2M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng và thể tích dd H2SO4 đã dùng
c. Đọc tên của sản phẩm thu được và tính khối lượng của chất đó d. Dẫn toàn bộ khí hidro thoát ra qua ống sử đựng 16,0 gam CuO đun nóng. Sau thí nghiệm, khối lượng chất rắn còn lại là 14,4 gam. Tính hiệu suất của phản ứng H2+CuO-> Cu+H2O
a) Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{3}{24}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,125->0,125-->0,125-->0,125
=> VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
\(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625\left(l\right)\)
c) Sản phẩm là Magie sunfat và khí hidro
\(m_{MgSO_4}=0,125.120=15\left(g\right)\)
mH2 = 0,125.2 = 0,25 (g)
d)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,125}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2
Gọi số mol CuO bị khử là a (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a--->a-------->a
=> 16 - 80a + 64a = 14,4
=> a = 0,1 (mol)
=> nH2(pư) = 0,1 (mol)
=> \(H=\dfrac{0,1}{0,125}.100\%=80\%\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch có chứa 12,25 gam axit H2SO4 thu được 0,2 gam khí hiđro và muối kẽm sunfat (ZnSO4).
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng muối ZnSO4 thu được. Biết sau phản ứng còn dư 20% lượng axit.
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Fe vào 200g dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 4,958L khí hydrogen (ở đkc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ c)m_{ddFeSO_4}=11,2+200-0,2.2=210,8g\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ C_{\%_{FeSO_4}}=\dfrac{30,4}{210,8}\cdot100\%=14,42\%\)
a) Viết phương trình hóa học và cân bằng:
\( \mathrm{Fe} + \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{H}_2 \)
b) Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta cần biết số mol của khí hydrogen đã thoát ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí hydrogen có thể chiếm 22.4 L. Vì vậy, số mol khí hydrogen thoát ra là:
\( \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Theo phương trình cân bằng, ta biết rằng 1 mol sắt phản ứng với 1 mol khí hydrogen. Vì vậy, số mol sắt đã phản ứng cũng bằng số mol khí hydrogen:
\( \text{Số mol sắt} = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của sắt:
\( \text{Khối lượng sắt} = \text{Số mol sắt} \times \text{Khối lượng mol sắt} \)
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch ban đầu.
Khối lượng muối thu được là khối lượng của muối \( \mathrm{FeSO}_4 \), và khối lượng dung dịch ban đầu là khối lượng của dung dịch \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \).
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được được tính bằng công thức:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \dfrac{\text{Khối lượng muối thu được}}{\text{Khối lượng dung dịch ban đầu}} \times 100\)
Với các giá trị đã tính được ở bước trước, ta có thể tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Cho 12,15 gam Al vào 109,5 gam dung dịch H2SO4 20% có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
d) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b) $n_{Al} = 0,45(mol) ; n_{H_2SO_4} =\dfrac{219}{980} (mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 > n_{H_2SO_4} : 3$ nên Al dư
Theo PTHH :
$n_{Al\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{490} (mol)$
$m_{Al\ dư} = 12,15 - \dfrac{73}{490}.27 = 8,127(gam)$
c) $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{930}(mol)$
$m_{muối} = \dfrac{73}{930}.342 = 25,48(gam)$
d) $V_{H_2} = \dfrac{219}{980}.22,4 = 5(lít)$
Hình như đề sai
a,\(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=109,5.20\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{21,9}{98}=0,2235\left(mol\right)\)
\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{20\%.109,5}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ b.Vì:\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{6}\\ \Rightarrow Aldư\\ n_{Al\left(dư\right)}=0,45-\dfrac{2}{6}.0,6=0,25\left(mol\right)\\ m_{Al\left(dư\right)}=0,25.27=6,75\left(g\right)\\ c.n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,6=0,2\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\ d.n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,6=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Cho 14.8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 20℅ ( loãng ) vừa đủ , sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí ở đktc. a. Viết pthh của phản ứng xảy ra b. Tính ℅ khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp X c. Tính thể tích dd H2SO4, 20℅ đã dùng( biết khối lượng của dd H2SO4, 20℅ là 1,4g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{14,8}.100\%=56,76\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56,76\%=43,24\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15.98}{20\%}=73,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{73,5}{1,4}=52,5(l)\)
Hòa tan hoàn toàn 2,7g Al và dd H2SO4 30%
a/Viết PTPƯ xảy ra
b?Tính khối lượng dd H2SO4 30% đã tham gia phản ứng
c/Tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Help mình với mai thi rồi !!
$a\big)2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2$
$b\big)$
$n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1(mol)$
Theo PT: $n_{H_2SO_4}=1,5n_{Al}=0,15(mol)$
$\to m_{dd\,H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{30\%}=49(g)$
$c\big)$
Theo PT: $n_{H_2}=0,15(mol);n_{Al_2(SO_4)_3}=0,05(mol)$
$\to V_{H_2}=0,15.22,4=3,36(l)$
$\to m_{Al_2(SO_4)_3}=0,05.342=17,1(g)$
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{13}{21}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{CuO}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ \Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{21-13}{80}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6(l)\)