Nung 30g CaCO3 ở nhiệt độ cao sau 1 thgi thu đc 23,4g chất rắn. Dẫn toàn bộ khí vào V lít dd Ba(OH)2 2M sau khi pư kết thúc thì thu đc 17,73g kết tủa. Tính V kết tủa
Giúp e vs: câu 1: đốt chady hoàn toàn 1 sợi dây đồng nặng 4g trog kk. Để nguội chất rắn thu đc rồi hòa tan vào dd HCL lấy dư ,đc dd X.cho dd NaOH dư vào dd X thu đc kết tủa Y.lọc tách ròi đem nung nóng kết tủaY đến m ko đổi thu đc chất rắn Z. Viết PT. Tish m chất rắn Z, biết hiệu suất của quá trình là 90%.Câu 2: cho 4,6g Na tác dụng vs H2O, sau pứ thu đc 100g ddA. Dùng 50g ddA tác dụng vs 30g ddCuSO4 16% thu đc kết tủa B và dd C. Tính C% các chất có trog dd A,C. Lọc kết tủa B, rửa sạch đem nug đến m không đổi thu đc chất rắn X. Dẫn luồng khí H2 thu đc ở trên qua X ở nhiệt độ cao. Tìm lượng X tham gia pứ với H2
Cho 90g Glucozơ lên men thành ancol etylic sau đó cho toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra vào dd Cả(OH)2 thì thu đc 30g kết tủa và dd X. Biết rằng khi đun nóng dd X thì thử đc thêm 15g kết tủa. Hiệu suất pư lên men là?
\(n_{CO_2}=0.3+0.15=0.45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{1}{2}\cdot0.45=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{C_6H_{12}O_6}=0.225\cdot180=40.5\left(g\right)\)
\(H\%=\dfrac{40.5}{90}\cdot100\%=45\%\)
Dẫn V (lít) khí CO2 ở đktc vào dd Ba(OH)2 dư , sau pứ thu đc 19,7g kết tủa . Tính giá trị V
\(Ba(OH)_2 + CO_2 \rightarrow BaCO_3 + H_2O\)
Kiềm dư tác dụng oxit axit tạo muối trung hòa và nước
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}=0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{CO_2}= n_{BaCO_3}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}= 0,1 . 22,4=2,24 l\)
Theo đề: Ba(OH)2 dư nên ta có:
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3↓ + H2O
Ta có: \(n_{BaSO_3}=\dfrac{19,7}{217}\approx0,09\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{BaSO_3}=0,09\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,09.22,4=2,016\left(lít\right)\)
\(n_{\downarrow}=\dfrac{19,7}{197}=0,1mol\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1 0,1
\(V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
cho dòng Co đi qua ống sứ đựng 31.2g hỗn hợp CuO và FeO nung nóng.sau pư thu dc chất rắn A và khí B.Dẫn khí B sục vào 1 lít dd Ba(OH)2 0.15M đến khi pư kết thúc thấy 29.55g kết tủa .Tính khối lượng chất rắn A
Cho 150ml dd chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 0,5M vào 100 ml dd Al2(SO4)3 0,6M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m là?
21. Cho 150ml dd chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 0,5M vào 100ml dd Al2(SO4)3 0,6M. Pư kết thúc thu đc kết tủa, nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn. Giá trị của m?
18. Cho 200ml dd Al2(SO4)3 1M vào 400ml dd NaOH 1,75M. Sau pư thu đc m gam kết tủa , giá trị m là?
20. Cho 200ml dd Al2(SO4)4 1M vào 700ml dd Ba(OH)2 1M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m?
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng