Giải thích ý nghĩa các đại lượng và nêu đơn vị của từng đại lượng?
1. Giải thích ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng trong công thức ?
Viết công thức tính công suất hao phí trên đường truyền tải điện. Giải thích từng đại lượng và nêu đơn vị của từng đại lượng đó.
Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=I^2.R\)
Trong đó:
\(P_{hp}\) là công suất hao phí trên đường dây tải điện \(\left(W\right)\)
\(P\) là công suất tại nơi truyền tải \(\left(W\right)\)
\(R\) là điện trở \(\left(\Omega\right)\)
\(U\) là hiệu điện thế \(\left(V\right)\)
\(I\) là cường độ dòng điện trong mạch \(\left(A\right)\)
viết công thức tính công suất ? giải thích và nêu đơn vị đo của từng đại lượng có trong côn thức
- Công thức tính công suất là: \(P=\dfrac{A}{t}\)
- Trong đó:
+ P: Công suất ( W hoặc J/s)
+ A: Công thực hiện ( J )
+ t: Thời gian thực hiện công (s)
*Lưu ý: P phải viết như chữ hoa cấp 1.
Viết công thức tính công cơ học trong trường hợp hướng của lực tác dụng trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Giải thích các đại lượng và nêu rõ đơn vị từng đại lượng trong công thức?
Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức
1. Viết công thức máy biến thế. Chú thích ý nghĩa và đơn vị đo các đại lượng trong công thức
2. Viết công thức tính công suất hao phí. Chú thích ý nghĩa và đơn vị đo các đại lượng trong công thức
3. Phân biệt thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
Câu 1:
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{N1}{N2}\) Trong đó: U1: HĐT ở 2 đầu cuộn dây sơ cấp (V)
U2: ..................................... thứ cấp (V)
N1: số vòng dây cuộn sơ cấp (vòng)
N2: ........................... thứ cấp (vòng)
Câu 2:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2}{U^2}R\) Trong đó: Php: công suất hao phí (W)
P: công suất truyền tải điện năng (W)
U: HĐT ở 2 đầu cuộn thứ cấp (V)
R: điện trở dây dẫn (Ω)
Câu 3:
+ Thấu kính hội tụ: phần rìa mỏng hơn phần giữa, ảnh ngược chiều với vật (ảnh thật), ảnh cùng chiều với vật, lớn hơn vật (ảnh ảo)
+ Thấu kính phân kỳ: phần rìa dày hơn phần giữa, luôn cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật.
trên gg và trong sgk có đầy đủ em nhé
Nêu định nghĩa, viết biểu thức xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín, giải thích và nêu đơn vị của các đại lượng trong biểu thức.
+ Khi từ thông qua một mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín đó xuất hiện suất điện động cảm ứng và do đó tạo ra dòng điện cảm ứng.
+ Suất điện động cảm ứng có giá trị cho bởi: e c = - ∆ ϕ ∆ t ; với ec là suất điện động cảm ứng, đơn vị vôn (V); ∆ ϕ = ϕ 2 - ϕ 1 là độ biến thiên từ thông qua diện tích giới hạn bởi (C), đơn vị vêbe (Wb); ∆ t = t 2 - t 1 là khoảng thời gian xảy ra biến thiên, đơn vị giây (s); dấu (-) để phù hợp với định luật Len-xơ.
Nêu ý nghĩa,đơn vị của các đại lượng trong công thức tính acsimet
\(Fa=d.V\)
Fa: lực đẩy Ác-si-mét
d: Trọng lượng riêng của vật
V: thể tích của vật
Nêu công thức tính công suất , đơn vị giải thích các đại lượng có trong công thức , định nghĩa công suất
Khái niệm công suất: Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
t : Thời gian thực hiện công đó.
P=A/t
P công suất(J/s)
A công (J)
t thời gian(s)
- Đơn vị của công suất là Jun/giây (J/s) được gọi là oát, ký hiệu là W. 1W = 1J/s (Jun trên giây).
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất: P = A/t
Trong đó :
A là công thực hiện được, đo bằng jun (J)
t là thời gian, đo bằng giây (s)
P là công suất, đo bằng Oát (W)