Cho 98g dung dịch axit sunfuric 5% tác dụng hết với đồng(II) oxit . A/ tính khối lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng. B/ Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
Cho 16g đồng (II) oxit tác dụng với 200ml dung dịch axit clohidric thì phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ của dung dịch axit tham gia phản ứng
nCuO=0.2(mol)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
0.2 0.4 0.2
m muối=0.2*(64+71)=27(g)
m HCl=14.6(g)
CM=0.4/0.2=2(M)
Cho 1,6g đồng(II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20% a) viết PTHH b) tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(TC:\dfrac{0.02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{dd}=1.6+100=101.6\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{101.6}\cdot100\%=3.15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0.02\right)\cdot98}{101.6}\cdot100\%=17.7\%\)
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,02 0,02 0,02 0,02
\(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) ---> H2SO4 dư và tính theo CuO
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,02.160}{1,6+100}.100\%\approx3,15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98}{100+1,6}\approx17,76\left(\%\right)\)
Cho 100 gam dung dịch kali hidroxit 14% tác dụng hết với dung dịch đồng (II) clorua 25%. a. Tính khối lượng dung dịch đồng (II) clorua đã tham gia phản ứng. b. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. c. Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. d. Nung kết tủa Cu(OH)2 thu được trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
\(n_{KOH}=\dfrac{100.14}{100.56}=0,25(mol)\\ 2KOH+CuCl_2\to Cu(OH)_2\downarrow+2KCl\\ \Rightarrow n_{CuCl_2}=n_{Cu(OH)_2}=0,125(mol);n_{KCl}=0,25(mol)\\ a,m_{CuCl_2}=0,125.135=16,875(g)\\ b,m_{Cu(OH)_2}=0,125.98=12,25(g)\\ c,C\%_{KCl}=\dfrac{0,25.74,5}{100+16,875-12,25}.100\%=17,8\%\\ d,Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,125.80=10(g)\)
Cho một ít bột Đồng (II) oxit tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng muối taọ thành và khối lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng
\(n_{HCl}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuCl_2}=n_{CuO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuCl_2}=0,1\cdot135=13,5\left(g\right)\\m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,02 . 160
= 3,2 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,02 . 1)
= 0,18 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư= ndư . MH2SO4
= 0,18. 98
= 17,64 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 1,6 + 100
= 101,6 (g)
Nồng độ mol của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. a) Viết phương trình phản ứng hóa học. b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Phần b tính C% của H2SO4 dư tại sao không lấy m dư của H2SO4 chia cho 100 ạ. Mà phải tính mdung dịch spu. Khi nào thì mới lấy mH2SO4/100
Cho m(g) đồng (II) oxit tác dụng vừa đủ với 98g dung dịch H2SO4 30%.
a. Tính giá trị của m
b. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Phần b tính C% của H2SO4 dư tại sao không lấy m dư của H2SO4 chia cho 100 ạ. Mà phải tính mdung dịch spu. Khi nào thì mới lấy mH2SO4/100
Cái này bắt tính %m dd sau pư nên cần tính m dung dịch sau pư
ta có mdung dịch(sau pư)= mchất tan+ mdung môi - mkhí và rắn nếu có