Cho 1,08 (g) Al vào dung dịch Fe(NO3)2 1,5M Tính nồng độ mol của dung dịch thu được ( phản ứng xảy ra hoàn toàn vừa đủ )
Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2. Cho X vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với:
A. 22%
B. 33%
C. 45%
D. 55%
Đáp án A
Đặt số mol của FeO và Fe trong A lần lượt là x, y
=> 72x+56y=24,04-180.0,07=11,44
Có
⇒ C % Fe NO 3 3 = 242 . 0 , 2 200 + 24 , 4 - 30 . 0 , 1 . 100 % = 21 , 9 %
Gần nhất với giá trị 22%
Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2. Cho Y vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung dịch Z và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z gần nhất với
A. 22%.
B. 14%.
C. 31%.
D. 26%.
1,cho 8,4 g Fe vào dung dịch HNO3 loãng . sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 l NO đktc (sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch A. Tính khối lượng Fe(NO3)3 trong A
2,cho 0,1 mol FeO tác dụng vừa đủ với H2SO4 lõang thu được dung dịch X. cho từ từ khí clo dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối kim loại . tính m
1/Bt(e); 3*nFe pư HNO3 = 3*nNO
- > nFe(3+) = 0,12 mol.
Fe +--- 2Fe(3+) -> 3Fe(2+)
0,03------0,06 mol.
nFe(3+) sau pư = 0,12 – 0,06 = 0,06 mol
2/nFeSO4 = 0,1 mol
BTE => 0,1 = 2x
=> nCl2 = 0,05 mol
m(muối) = mFeSO4 + mCl2 = 0,1.152 + 0,05.71 = 18,75 gam
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
a) PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{20\%}=147\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{147}{1,14}\approx128,95\left(ml\right)\)
b) PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)=n_{FeSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot24,76=7,428\left(l\right)\\m_{FeSO_4}=0,3\cdot152=45,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=163,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{45,6}{163,2}\cdot100\%\approx27,94\%\)
Hòa tan hoàn toàn 15g Calcium sulfite vào dung dịch sulfuric acid 1M vừa đủ phản ứng thu được khí A (đktc) và dung dịch B. ( Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a. Tính thể tích dung dịch sulfuric acid cần dùng.
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch B ( biết thể tích dung dịch thay đổi không
a)\(CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
tl 1..................2............1.............1..........1(mol)
br0,125........0,25......0,125........0,125....0,125(mol)
\(m_{CaSO_3}=\dfrac{15}{120}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow VddHCl=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{MCaCl_2}=\dfrac{0,125}{0,25}=0,5\left(M\right)\)
Câu 5 (4,0 điểm): Cho 11 gam hỗn hợp kim loại Fe và Al theo tỉ lệ số mol 1 : 2 vào 700ml
dung dịch AgNO3 1M. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng
không thay đổi.
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a>0\right)\Rightarrow56a+27.2a=11\Leftrightarrow a=0,1\left(mol\right)\left(TM\right)\)
PTHH:
Al + 3AgNO3 ---> Al(NO3)3 + 3Ag
0,2->0,6--------->0,2---------->0,6
Fe + 2AgNO3 ---> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,05<-0,1--------->0,05-------->0,1
=> \(m_{c.r\text{ắn}}=m_{Ag}+m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=0,7.108+0,05.56=78,4\left(g\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Al\left(NO_3\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,7}=\dfrac{2}{7}M\\C_{M\left(Fe\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,7}=\dfrac{1}{14}M\end{matrix}\right.\)
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 76,70%
B. 41,57%
C. 51,14%
D. 62,35%
Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe (tỉ lệ số mol 3:5) tác dụng với 200 ml dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Z và 16,24 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho dung dịch HCl dư vào T thu được 1,344 lít (đktc) khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
A. 0,25M và 0,15M
B. 0,15M và 0,25M
C. 0,5M và 0,3M
D. 0,3M và 0,5M