câu 28 hòa tan 20,8g hh CuO và Cu vào dd H2SO4 98% đc 4,48l khí SO2 ở đktc
a, tính klg %mỗi chất trong hh ban đầu
b, tính klg đ ãit đã dùng
Hòa tan 12g hh Fe,Cu trong dd H2SO4 dư (loãng) thu đc 2,24l khí ở đktc. Chất rắn còn lại hòa tan trong H2SO4 98% ( dư 10% về khối lượng ) đc V lít khí A ở đktc
a) Tính % m trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính V và mdd H2SO4 đã dùng
a/nH2= 0,1(mol)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1_________________0,1(mol)
=> mFe=0,1.56=5,6(g)
=> %mFe= (5,6/12).100\(\approx\) 46,667%
=> %mCu \(\approx\) 100% - 46,667% \(\approx\) 53,333%
b) mCu= 12-5,6=6,4(g) -> nCu= 0,1(mol)
Cu + 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
0,1___0,2__________________0,1(mol)
V=V(SO2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
mH2SO4(p.ứ)=0,2.98=19,6(g)
=> mH2SO4(bđ)= 19,6 x 100/90 \(\approx21,778\left(g\right)\)
=> mddH2SO4 \(\approx\) (21,778 x 100)/98\(\approx22,222\left(g\right)\)
cho 13,6g hh gồm Fe và FeO vào 200 ml dd HCl thu đc 2,24l khí ở đktc
a.tính klg mỗi chất trong hh
b tính nồng độ mol đ axit đã dùng
c tính klg muối thu dc
\(a.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\\ m_{FeO}=13,6-5,6=8g\)
\(b.n_{FeO}=\dfrac{8}{72}=\dfrac{1}{9}mol\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(\dfrac{1}{9}\) \(\dfrac{2}{9}\) \(\dfrac{1}{9}\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2+\dfrac{2}{9}}{0,2}=\dfrac{19}{9}M\)
\(c.m_{FeCl_2}=\left(0,1+\dfrac{1}{9}\right)127=26,81g\)
Hòa tan 18,6g hh gồm Fe và Al2O3 bằng một lượng dd H2SO4 loãng 3M vừa đủ thu được 3,36 lít khí ở đktc với dd A
a, Tính 2 khối lượng mỗi chất có trong hh ban đầu
b, Tính Vdd H2SO4 đã dùng ( thể tích thay đổi không đáng kể ).
Giúp e với ạ mai em có bài kiểm tra T-T
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
Để hòa tan hoàn toàn 24,1 gam hh A gồm fe2o3, zno cần 400 g dd h2so4 9,8%, sau pứ thu đc ddB
a/ Tính klg mỗi chất trong A
b/Cho 400 gam ddnaoh 19% vào dd B, sau pứ thu ddc kết tủa E và dd F. Tính klg kết tủa E là C% của F
a/ PTHH Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
a 3a (mol)
ZnO + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2O
b b (mol)
Gọi số mol Fe2O3, ZnO trong hỗn hợp đầu lần lượt là a , b mol ( a, b>0)
mH2SO4 = 400 x 9,8% = 39,2 gam
=> nH2SO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}160a+81b=24,1\\3a+b=0,4\end{cases}\)=> \(\begin{cases}a=0,1mol\\b=0,1mol\end{cases}\)
=> mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16 gam
=> mZnO = 0,1 x 81 = 8,1 gam
b/ PTHH Fe2(SO4)3 + 6NaOH===> 2Fe(OH03 + 3Na2SO4
0,1 0,6 0,2 0,3 (mol)
ZnSO4 + 2NaOH====> Zn(OH)2 + Na2SO4
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
mNaOH = 100 x 16% = 64 gam
=>nNaOH = 64 : 40 = 1,6 mol
Lập các số mol theo phương trình, ta có:
nNaOH(dư)= 1,6 - 0,8 = 0,8 mol
mkết tủa= 0,2 x 107 + 0,1 x 99 = 31,3 gam
mdung dịch sau pứ= 24,1 + 400 + 400 - mFe(OH)3 + mZn(OH)2
= 824,1 - 0,2 x 107 - 0,1 x 99= = 792,8 gam
C%NaOH dư=\(\frac{0,8.40}{792,8}\) x 100% = 4,04%
C%Na2SO4= \(\frac{0,4.142}{792,8}\) x 100% = 7,16%
hòa tan hoàn toàn 44,15 gam hỡn hợp gồm Fe2O3, CuO, ZnO bằng dd H2SO4 loãng dư . Biết trong hh oxit thì nguyên tố oxi chiếm 23,556% về klg. Tính klg muối thu đc sau pung xảy ra htn.
Cho 28g hh B gồm Cu và CuO vào 112g hh H2So4 đặc nóng 70% thu được ddB1 và 5,6l SO2
a. Tính khôi lượng mỗi chất có trong B
b. C% mỗi chất có trong dd B1
2. Tính kl SO2 cần hòa tan vào 750ml dd H2SO4 24,5%. D=1,2g/ml thu được dd H2SO4 mới nông độ 49%
Giúp mình với nhé!
nSO2=0.25(mol)
Cu+2H2SO4->CuSo4+SO2+2H2O
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
nCu=nSO2=0.25(mol)
mCu=16(g)
->mCuO=12(g)
nCuO=0.15(mol)
mH2SO4=78.4
nH2SO4=0.8(mol)
tổng nH2SO4 phản ứng:0.5+0.15=0.65(mol)
nH2SO4 dư=0.15(mol)
mH2SO4 dư=14.7(g)
nCuSO4=0.4(mol)
mCuSO4=64(g)
mdd=28+112-64*0.25=124(g)
C%(H2SO4)=14.7:124*100=11.9%
C%(CuSO4)=64:124*100=51.6%
BÀI 2
mdd axit=900(g)
mH2SO4=220.5(g)
gọi mSO2 là x(g)
ta có m chất tan sau khi hòa tan=x+220.5
mdd sau khi hòa tan=x+900
theo bài ra:(x+220.5):(x+900)=49/100
100x+22050=49x+44100
51x=22050
->x=432.4(g)
Hòa tan hoàn toàn 32,8g hh X gồm Mg, Fe, Cu vào 200g đ H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd A và 19,2g chất rắn không tan và 6,72 lít khí
a. Tính %m mỗi chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd A
c. Dẫn V lít khí SO2 sinh ra vào 1 lít KOH 1,5M thu dd Y. Cô cạn Y thu m gam rắn. Tính m?
a) Chất rắn không tan là Cu
=> m Cu = 19,2(gam)
n Mg = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 24a + 56b = 32,8 -19,2 = 13,6(1)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
n H2 = a + b = 6,72/22,4 = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
%m Cu = 19,2/32,8 .100% = 58,54%
%m Mg = 0,1.24/32,8 .100% = 7,32%
%m Fe = 100% -58,54% -7,32% = 34,14%
b)
m dd A = 32,8 + 200 - 0,3.2 = 232,2(gam)
n MgSO4 = a = 0,1(mol)
n FeSO4 = b = 0,2(mol)
C% MgSO4 = 0,1.120/232,2 .100% = 5,17%
C% FeSO4 = 0,2.152/232,2 .100% = 13,09%
Hòa tan 3,48g MnO2 vào dd HCl đặc,dư và đun nhẹ thì điều chế đc 672ml khí Clo(đktc)
a. Tính hiệu suất phản ứng điều chế Clo
b. Dùng lượng khí Clo vừa điều chế đc đốt cháy vừa đủ hh A (gồm Fe và Cu trong đó Cu có m=0,64g) tạo hh B. Tính m hh A
c. Hòa tan hết hh B ở trên vào nước thành dd B rồi cho td hết vs dd AgNO3 dư thì xuất hiện mấy gam k/tủa
d. Nếu cho toàn bộ dd B trên td vs dd NaOH 2M cho đến khi pứ kết thúc thì tốn hết mấy gam NaOH có D=1,12g/ml
\(n_{MnO_2}=\dfrac{3,48}{87}=0,04(mol)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03(mol)\\ a,MnO_2+4HCl\xrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{Cl_2(p/ứ)}=0,04(mol)\\ \Rightarrow V_{Cl_2(p/ứ)}=0,04.22,4=0,896(l)\\ \Rightarrow H\%=\dfrac{0,672}{0,896}.100\%=75\%\)
\(b,n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01(mol)\\ 2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_3(1)\\ Cu+Cl_2\xrightarrow{t^o}CuCl_2(2)\\ \Rightarrow n_{Cl_2(2)}=n_{Cu}=0,01(mol)\\ \Rightarrow n_{Cl_2(1)}=0,03-0,01=0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{1}{75}(mol) \Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{75}.56=0,75(g)\\ \Rightarrow m_{hh}=0,75+0,64=1,39(g)\)
\(c,FeCl_3+3AgNO_3\to Fe(NO_3)_3+3AgCl\downarrow\\ CuCl_2+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2AgCl\downarrow\\ \Rightarrow \Sigma n_{AgCl}=3n_{FeCl_3}+2n_{CuCl_2}=0,04+0,01=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=\Sigma m_{AgCl}=0,05.143,5=7,175(g)\\ d,FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ \Rightarrow \Sigma n_{naOH}=3n_{FeCl_3}+2n_{CuCl_2}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,05}{2}=0,025(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=0,025.1,12=0,028(g)\)
a)MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O
nMnO2=3,48/87=0,04mol
nCl2=nMnO2=0,04mol
VCl2=0,04×22,4=0,896l
H=0,672/0,896×100%=75%
b)2Fe+3Cl2→2FeCl3(1)
Cu+Cl2→CuCl2
nCu=0,64/64=0,01mol
nCuCl2=nCu=0,01mol
mCuCl2=0,01×135=1,35g
nCl2(1)=0,03−0,01=0,02mol
nFeCl3=2/3.nCl2(1)=1/75mol
mFeCl3=1/75×162,5=2,17g
m=1,35+2,17=3,52g