cho hỗn hợp gồm 2,4gr magie và 5,4gr al tác dụng hoàn toàn với lượng dư hcl, sản phẩm thu được là muối mgcl2, alcl3 và khí hiđro. Viết các pthh xảy ra ở phản ứng trên
Cho 2,06 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 4,54
B. 9,5
C. 7,02
D. 7,44
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)
Nung một hỗn hợp gồm có 2,97g Al và 4,08g S trong môi trường kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.
a/ Hãy viết các PTHH xảy ra.
b/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
a)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
Gọi : \(n_{H_2} = a(mol) \Rightarrow n_{HCl} = 2a\)
Bảo toàn khối lượng :
\(13,5 + 2a.36,5 = 66,75 + 2.a\\ \Rightarrow a = 0,75\\ \Rightarrow V = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
a) Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) mY-mX=mCl
<=> mCl= 66,75-13,5=53,25(g)
=>nCl=53,25/35,5=1,5(mol)
=> nH2= nCl/2= 1,5/2=0,75(mol)
=>V=V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
Cho 33,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,55 gam muối và V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 14,56.
B. 29,12.
C. 13,44.
D. 26,88.
Đáp án A
Gọi M là kim loại chung cho Al, Fe và Zn với hóa trị n.
Sơ đồ phản ứng:
Cho 3,6 g magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được muối magie clorua (MgCl2) và khí hidro. Hãy:
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng muối magie clorua thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
(Cho biết Mg=24; Cl= 35,5 ; O= 16 ; H= 1).
nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
pthh : Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15-----------> 0,15 --->0,15 (mol)
mMgCl2 = 0,15 . 95 = 14,25 (mol)
VH2 (đkc)= 0,15. 24,79 = 3,718(l)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25g\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
Câu 1: cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với dd HCl thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). Cho toàn bộ lượng khí hiđro thu được tác dụng với 20g CuO , sản phẩm là Cu và H2O.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành ?
c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2 ?
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,1(mol);n_{CuO}=0,25(mol)$
a, $Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
b, Ta có: $n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=13,6(g)$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)$
Sau phản ứng chất còn dư là CuO dư 0,15 mol
$\Rightarrow m_{CuO/du}=12(g)$
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
b)
n ZnCl2 = n Zn = 6,5/65 = 0,1(mol)
=> m ZnCl2 = 0,2.136 = 13,6(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,1 mol
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
n CuO = 20/80 = 0,25 > n H2 = 0,1 nên CuO dư
n CuO pư = n H2 = 0,1 mol
=> m CuO dư = 20 - 0,1.80 = 12(gam)
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 g kalipemanganat sinh ra V (lít) khí ở đktc
a. Viết các PTHH xảy ra. Tìm V.
b. Cho toàn bộ lượng khí oxi thu được ở trên tác dụng với 7,2 g magie. Chất nào còn dư sau khi phản ứng của oxi với magie, khối lượng chất dư là bao nhiêu gam? Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
Mn giúp e với ạ
PTHH:
2KMnO4 -to> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2------------------------------------------0,1
n KMnO4=\(\dfrac{31,6}{158}\)=0,2 mol
=>VO2=0,1.22,4=2,24l
b)2Mg+O2-to>2MgO
0,2----0,1----0,2
n Mg=\(\dfrac{7,2}{24}\)=0,3 mol
=>Mg dư :0,1 mol
=>mMg=0,1.24=2,4g
=>m MgO=0,2.40=8g
hòa tan hoàn toàn 5,1 g hỗn hợp nhôm và magie vaod dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 5,6 l khí h2 ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại. Từ đó suy ra % khối lượng mỗi kim loại
b) Tính khối lượng HCl đã dùng trong phản ứng.
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối sau phản ứng.
PT: Al + HCl -) AlCl3 + H2
Mg + HCl -) MgCl2 + H2
a/ Gọi số mol Al, Mg trong hỗn hợp là a, b
PTHH:
2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
a............................................1,5a
Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
b.........................................b
nH2 = 5,6 / 22,4 = 0,25 (mol)
The đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}27a+24b=5,1\\1,5a+b=0,25\end{cases}\)=> \(\begin{cases}a=0,1\\b=0,1\end{cases}\)
=> mAl = 0,1 x 27 = 2,7 gam
mMg = 0,1 x 24 = 2,4 gam
=> %mAl = \(\frac{2,7}{5,1}.100\%=52,94\%\)
%mMg = 100% - 52,94% = 46,06%
b/ Tổng số mol của HCl = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol
=> mHCl = 0,5 x 36,5 = 18,25 gam
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mhỗn hợp muối = mkim loại + mHCl - mH2
= 5,1 + 18,25 - 0,25 x 2 = 22,85 gam